Gần 340.000 tỷ đồng nợ xấu của ngân hàng được đẩy sang VAMC

VAMC cho biết, kể từ khi thành lập cho đến ngày 31/12/2018, công ty đã thực hiện mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt với tổng dư nợ gốc nội bảng là 338.849 tỷ đồng
HẢI VÂN
16, Tháng 05, 2019 | 10:44

VAMC cho biết, kể từ khi thành lập cho đến ngày 31/12/2018, công ty đã thực hiện mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt với tổng dư nợ gốc nội bảng là 338.849 tỷ đồng

debt2-15579717979121045616632-crop-1557971805992802594566

 

Công ty quản lý tài sản (VAMC) vừa công bố Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2019.

Cụ thể, năm nay, VAMC đặt mục tiêu phát hành 20.000 tỷ đồng trái phiếu đặc biệt, mua nợ xấu theo giá thị trường 4.500 tỷ đồng và thu hồi 50.000 tỷ đồng nợ xấu.

VAMC cũng cho biết, để đảm bảo đủ nguồn vốn nhằm đẩy mạnh hoạt động mua nợ theo giá trị thị trường, đề nghị cấp đủ vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng theo phương án đã được Thủ tướng chấp thuận.

Năm 2018, VAMC đã thực hiện mua 761 khoản nợ của 13 TCTD với tổng dư nợ gốc nội bảng là 30.917 tỷ đồng, giá mua nợ là 29.812 tỷ đồng, đạt 93,2% khối lượng trái phiếu đặc biệt theo phương án đã được NHNN phê duyệt năm 2018.

Đến ngày 31/12/2018, VAMC đã thực hiện mua nợ xấu bằng TPĐB với tổng dư nợ gốc nội bảng là 338.849 tỷ đồng, giá mua nợ là 307.567 tỷ đồng.

Thực hiện Nghị quyết 42 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu và các chỉ đạo của NHNN trong năm 2018, VAMC đã thực hiện mua nợ xấu theo giá trị thị trường được 40 khoản nợ với tổng giá mua nợ là 2.818,7 tỷ đồng, góp phần xử lý hơn 5.200 tỷ đồng dư nợ xấu cho TCTD, tăng so với năm 2017 là 1.684 tỷ đồng, đạt 80,5% kế hoạch đã được NHNN phê duyệt.

Tổng số tiền mà VAMC thu hồi nợ trong năm 2018 là 37.512 tỷ đồng, lũy kế từ năm 2013 đến 31/12/2018 là 119.000 tỷ đồng. VAMC cũng đã bán 10.925 tỷ đồng nợ xấu, 5.200 tỷ đồng TSBĐ trong năm 2018, cơ cấu lại nợ 1.156 tỷ đồng.

(Theo Trí Thức Trẻ)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24625.00 24945.00
EUR 26301.00 26407.00 27573.00
GBP 30639.00 30824.00 31774.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26849.00 26957.00 27794.00
JPY 159.52 160.16 167.58
AUD 15876.00 15940.00 16426
SGD 18054.00 18127.00 18664.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17893.00 17965.00 18495.00
NZD 0000000 14638.00 15128.00
KRW 0000000 17.58 19.18
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ