Foxconn, nhà sản xuất iphone cho Apple, chuẩn bị thu về 4 tỷ USD nhờ IPO

Nếu thành công, IPO của Foxconn sẽ có giá trị lớn thứ 4 tại Trung Quốc trong vòng 10 năm trở lại đây.
NGUYỄN TRANG
27, Tháng 05, 2018 | 08:37

Nếu thành công, IPO của Foxconn sẽ có giá trị lớn thứ 4 tại Trung Quốc trong vòng 10 năm trở lại đây.

Foxconn-2-740x482

 Dự kiến, Foxconn sẽ thu về 4,5 tỷ USD trong đợt IPO này và giúp giá trị vốn hóa đạt 43 tỷ USD

Foxconn Industrial là một công ty con của tập đoàn Hon Hai tại Trung Quốc, mới đây đã công bố kế hoạch IPO của mình. Theo đó, cổ phiếu phát hành của Foxconn sẽ có giá 13,77 nhân dân tệ (khoảng 2,15 USD). Dự kiến, Foxconn sẽ thu về 4,5 tỷ USD trong đợt IPO này và giúp giá trị vốn hóa đạt 43 tỷ USD, cao hơn cả eBay.

Nếu thành công, IPO của Foxconn sẽ có giá trị lớn thứ 4 tại Trung Quốc trong vòng 10 năm trở lại đây. Đứng đầu là Cơ quan Xây dựng Nhà nước Trung Quốc, đã tăng 7,3 tỷ USD trong năm 2009; China Railway Construction, đã bán cổ phần trị giá 5,7 tỷ USD trong năm 2008 và Guotai Junan Securities, đã tăng 4,8 tỷ USD trong năm 2015.

Foxconn là đối tác lâu năm cũng là nhà sản xuất thiết bị đầu tiên và quan trọng nhất của Apple. Đây còn được biết đến là nơi có môi trường làm việc rất khắc nghiệt, công nhân làm việc tăng ca và làm đêm liên tục để đáp ứng nhu cầu rất lớn của Apple.

Công ty mẹ Hon Hai là một công ty khổng lồ công nghệ. Cung cấp các thiết bị thông minh, máy chủ điện toán đám mây và robot. Doanh thu năm 2017 đã mang về cho Hon Hai 53 tỷ USD. 

Việc phụ thuộc vào Apple khiến các công ty cung ứng linh kiện cho Apple đều lâm vào tình cảnh khó khăn sau khi bị Apple cắt đứt hợp đồng. Vì vậy nhờ sự kiện IPO lần này, Foxconn đang đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình.

(Theo wccftech)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ