EVN đấu giá hơn 4 triệu cổ phiếu Phong điện Thuận Bình

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo tổ chức đấu giá hơn 4 triệu cổ phiếu tại CTCP Phong điện Thuận Bình do Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) sở hữu.
THANH HƯƠNG
26, Tháng 09, 2019 | 07:05

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo tổ chức đấu giá hơn 4 triệu cổ phiếu tại CTCP Phong điện Thuận Bình do Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) sở hữu.

Dự kiến vào 8h30 ngày 28/10 tới, EVN sẽ đấu giá 4,075 triệu cổ phiếu tại Phong điện Thuận Bình với giá khởi điểm 17.940 đồng/cổ phiếu, tương đương giá trị hơn 73 tỷ đồng. Nhà đầu tư là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và cá nhân trong, ngoài nước đều được phép tham gia phiên đấu giá này.

Trước đó, EVN từng cho biết sẽ thoái vốn tại Phong điện Thuận Bình vào quý III/2018. Tuy nhiên, việc thoái vốn đã bị lùi lại so với kế hoạch gần 1 năm.

pdtb

EVN đấu giá hơn 4 triệu cổ phiếu Phong điện Thuận Bình

CTCP Phong điện Thuận Bình được thành lập năm 2009, với số vốn điều lệ đăng ký là 240 tỷ đồng. Ngoài EVN, Phong điện Thuận Bình còn các cổ đông khác là CTCP Cơ Điện Lạnh (REE) nắm giữ 25%; Công ty Thủy điện Đa nhim - Hàm Thuận - Đa Mi nắm giữ 20%; CTCP Thủy điện Thác Mơ nắm giữ 20% và CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 3 (TV3) nắm giữ 10%.

Phong điện Thuận Bình có trụ sở tại thôn Lạc Trị, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, kinh doanh chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng các dự án năng lượng tái tạo.

Hiện nay, công ty này đang nghiên cứu và triển khai một số dự án năng lượng tái tạo tại các tỉnh Bình Thuận, tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Gia Lai, tỉnh Đăklăk với tổng công suất lắp đặt dự kiến trên 1000 MW trong đó công suất lắp điện gió khoảng 510MW và mặt trời khoảng 570MW.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ