Động đất 5,3 độ richter khiến Hà Nội rung lắc

Nhàđầutư
Khoảng 12h15, trận động đất mạnh xảy ra ở Sơn La, gây ra dư chấn khiến các tòa nhà ở Hà Nội rung lắc.
HỒNG NGUYỄN
27, Tháng 07, 2020 | 13:36

Nhàđầutư
Khoảng 12h15, trận động đất mạnh xảy ra ở Sơn La, gây ra dư chấn khiến các tòa nhà ở Hà Nội rung lắc.

dong dat

Bản đồ chấn tâm động đất 

Trung tâm báo tin động đất và cảnh báo sóng thần - Viện Vật lý Địa cầu cho biết, vào lúc 5h14 (giờ GMT) ngày 27/7 tức 12h14 (giờ Hà Nội) một trận động đất có độ lớn 5,3 xảy ra tại vị trí có tọa độ (20.83 độ vĩ Bắc, 104.65 độ kinh Đông), độ sâu chấn tiêu khoảng 14 km. Động đất xảy ra tại khu vực tỉnh Sơn La. Cấp độ rủi ro thiên tai cấp 4 vùng chấn tâm.

Trung tâm báo tin động đất và cảnh báo sóng thần - Viện Vật lý Địa cầu cho biết, đơn vị vẫn đang tiếp tục theo dõi trận động đất này.

Ngay sau đó, trên các trang mạng xã hội nhiều người cho biết họ vừa cảm nhận được sự rung lắc của động đất.

dong dat 2

Dân mạng hỏi nhau về trận động đất vừa xảy ra tại Hà Nội

Trước đó, vào hồi 23h31 (giờ GMT) ngày 14/7, tức 6h31 (giờ Hà Nội) ngày 15/7, một trận động đất có độ lớn 4,0 xảy ra tại vị trí có tọa độ (10.398 độ vĩ Bắc, 108.295 độ kinh Đông), độ sâu chấn tiêu khoảng 10 km. Động đất xảy ra tại khu vực ngoài khơi biển tỉnh Bình Thuận. Cấp độ rủi ro thiên tai cấp 0.

Trước đó nữa, khoảng 12h21 (giờ Hà Nội) ngày 12/7 một trận động đất có độ lớn 4,6 xảy ra tại vị trí có tọa độ (22.798 độ vĩ Bắc, 102.692 độ kinh Đông), độ sâu chấn tiêu khoảng 8,2 km. Động đất xảy ra tại khu vực tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (cách biên giới Việt Nam tại địa phận huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu). Cấp độ rủi ro thiên tai cấp 1.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ