Chân dung tân Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

Nhàđầutư
Thượng tướng Nguyễn Tân Cương, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
THẮNG QUANG
03, Tháng 06, 2021 | 12:02

Nhàđầutư
Thượng tướng Nguyễn Tân Cương, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

thu-tuong

Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc trao quyết định bổ nhiệm chức vụ Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam cho Thượng tướng Nguyễn Tân Cương. Ảnh: TTXVN.

Sáng 3/6, tại Phủ Chủ tịch, Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Thống lĩnh các lực lượng vũ trang trao quyết định bổ nhiệm Thượng tướng Nguyễn Tân Cương, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng giữ chức Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tiền nhiệm chức vụ này là Thượng tướng Phan Văn Giang vừa được Quốc hội bầu, phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức vụ Bộ trưởng Quốc phòng.

Thượng tướng Nguyễn Tân Cương, sinh ngày 12/2/1966; quê ở xã Tiên Ngoại, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

Trước khi được bổ nhiệm giữ chức Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thượng tướng Nguyễn Tân Cương đã kinh qua nhiều chức vụ.

Từ năm 2011-2013, ông là  Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI, Tư lệnh Quân đoàn 1. Năm 2012 là Thiếu tướng, Tư lệnh Quân đoàn 1.

Từ tháng 11/2014, ông Nguyễn Tân Cương là Thiếu tướng, Tư lệnh Quân khu 4.

Năm 2016 là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII (1/2016), Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 4.

Tháng 11/2018 là Trung tướng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Từ tháng 12/2019, ông giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

Từ tháng 1/2021, ông được phong hàm Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.

Ngày 30/1/2021, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Thượng tướng Nguyễn Tân Cương được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ