Chân dung Bí thư Thành ủy Hải Phòng

Nhàđầutư
Ông Trần Lưu Quang sinh năm 1967 vừa được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
THANH HƯƠNG
04, Tháng 05, 2021 | 09:05

Nhàđầutư
Ông Trần Lưu Quang sinh năm 1967 vừa được bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng.

z2265296465498_01d3ecf17c80253773f77092a0ceae34

Ông Trần Lưu Quang giữ chức Bí thư Thành ủy Hải Phòng. Ảnh: Zing.vn

Sáng 4/5, tại Hải Phòng, Ban Tổ chức Trung ương đã công bố quyết định của Bộ Chính trị về việc điều động ông Trần Lưu Quang, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực TP.HCM tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Thành ủy giữ chức Bí thư Thành ủy Hải Phòng.

Ông Trần Lưu Quang sinh năm 1967, quê ở huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Trình độ thạc sĩ quản lý công, kỹ sư cơ khí, cử nhân chính trị. Ông từng đảm nhiệm các chức vụ: Phó Giám đốc Sở KH&ĐT tỉnh Tây Ninh; Chủ tịch UBND huyện Trảng Bàng (Tây Ninh), Bí thư Huyện ủy Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Tháng 1/2011, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI. Tháng 6/2011, ông Quang được HĐND tỉnh bầu giữ chức Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Tây Ninh. Tháng 7/2015, Trung ương Đảng phân công ông giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh. Tháng 1/2016, ông Trần Lưu Quang được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

Ngày 22/5/2016, ông Trần Lưu Quang lần đầu ứng cử đại biểu Quốc hội và trúng cử đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh ở đơn vị bầu cử số 2.

Ngày 27/2/2019, Bộ Chính trị quyết định điều động, bổ nhiệm ông Quang giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ TP.HCM thay ông Tất Thành Cang. Dù chuyển công tác về TP.HCM, ông Quang vẫn là đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh.

Đến tháng 4/2019, ông Trần Lưu Quang gửi đơn lên Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khoá XIV xin thôi chức vụ Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh khoá 14 với lí do "do điều kiện công tác". 

Sau đó, Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIV đã ban hành Nghị quyết số 683/NQ-UBTVQH14 chuyển sinh hoạt của đại biểu Trần Lưu Quang từ Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh về Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM từ ngày 18/4/2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ