Cảnh cáo nguyên Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình

Nhàđầutư
Ông Đặng Thái Tôn, nguyên Bí thư Chi bộ, nguyên Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình bị kỷ luật cảnh cáo do đã có những sai phạm, khuyết điểm trong quá trình công tác khi còn đương chức.
NGỌC TÂN
24, Tháng 03, 2022 | 06:04

Nhàđầutư
Ông Đặng Thái Tôn, nguyên Bí thư Chi bộ, nguyên Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình bị kỷ luật cảnh cáo do đã có những sai phạm, khuyết điểm trong quá trình công tác khi còn đương chức.

Ngày 23/3, Ủy ban Kiểm tra (UBKT) Tỉnh ủy Quảng Bình cho biết đã xem xét và thi hành kỷ luật đối với ông Đặng Thái Tôn, nguyên Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình.

Theo đó, xét nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm; cũng như căn cứ quy định của Đảng về xử lý kỷ luật đảng viên, UBKT Tỉnh ủy Quảng Bình quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo đối với ông Đặng Thái Tôn, nguyên Bí thư Chi bộ, nguyên Trưởng Ban Dân tộc tỉnh do đã có những sai phạm, khuyết điểm trong quá trình công tác khi còn đương chức.

BKTTUQB

Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Quảng Bình họp xem xét thi hành kỷ luật các cá nhân liên quan. Ảnh: Ngọc Mai

Cùng với đó, UBKT Tỉnh uỷ Quảng Bình cũng xem xét báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật đối với bà Lê Thị Vân Hồng, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo tỉnh Quảng Bình.

Theo đó, bà Lê Thị Vân Hồng đã thiếu trách nhiệm dẫn đến thực thi nhiệm vụ, công vụ không đúng quy trình, thủ tục trong việc giám sát thực hiện Hợp đồng tài trợ Hợp tác xã Sản xuất và kinh doanh nón lá Mỹ Trạch.

Xét nội dung, tính chất, mức độ, nguyên nhân và hậu quả vi phạm; căn cứ quy định của Đảng về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, UBKT Tỉnh ủy Quảng Bình yêu cầu bà Lê Thị Vân Hồng kiểm điểm nghiêm túc để rút kinh nghiệm về khuyết điểm, vi phạm nêu trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ