Quảng Bình đặt mục tiêu thu tiền sử dụng đất 3.500 tỷ đồng năm 2022

Nhàđầutư
Ngày 16/3, UBND tỉnh Quảng Bình cho biết đã có công văn số 372/UBND-TH về việc giao chỉ tiêu phấn đấu thu tiền sử dụng đất năm 2022 cho các địa phương trong tỉnh.
NGỌC TÂN
17, Tháng 03, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Ngày 16/3, UBND tỉnh Quảng Bình cho biết đã có công văn số 372/UBND-TH về việc giao chỉ tiêu phấn đấu thu tiền sử dụng đất năm 2022 cho các địa phương trong tỉnh.

dau gia dat le thuy -tan

Một dự án đấu giá quỹ đất khu dân cư tại khu vực huyện Lệ Thuỷ, Quảng Bình. Ảnh: Võ Linh

Theo đó, UBND tỉnh Quảng Bình giao cho TP. Đồng Hới thu tiền sử dụng đất 810 tỷ đồng, huyện Bố Trạch 320 tỷ đồng, huyện Quảng Trạch 250 tỷ đồng, huyện Tuyên Hóa 50 tỷ đồng, huyện Minh Hóa 6 tỷ đồng, huyện Quảng Ninh 380 tỷ đồng, thị xã Ba Đồn 300 tỷ đồng, huyện Lệ Thủy 210 tỷ đồng và xã hội hóa 1.200 tỷ đồng.

Để hoàn thành chỉ tiêu này, UBND tỉnh Quảng Bình yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời giao chỉ tiêu đến các đơn vị trực thuộc trực tiếp làm nhiệm vụ phát triển quỹ đất đấu giá, đồng thời đưa ra giải pháp chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện để phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu được giao.

UBND tỉnh Quảng Bình cũng giao chủ đầu tư các dự án phát triển quỹ đất tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cấp, ngành, địa phương liên quan quyết tâm giải quyết dứt điểm các khó khăn vướng mắc, đặc biệt là công tác giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thành dự án để đưa vào đấu giá trong năm 2022, gối đầu 2023 và các năm tiếp theo.

Cũng theo UBND tỉnh Quảng Bình cho biết, trong năm 2022, HĐND tỉnh giao chỉ tiêu thu tiền sử dụng đất cho UBND tỉnh là 2.944 tỷ đồng; trong khi UBND tỉnh Quảng Bình phấn đấu đăng ký chỉ tiêu thu tiền từ sử dụng đất là 3.526 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ