Cách chức Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng Nguyễn Xuân Anh

Nhàđầutư
Sau khi thảo luận và cân nhắc nhiều mặt, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thi hành kỷ luật ông Nguyễn Xuân Anh, Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng bằng hình thức cách chức Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng...
VIỆT HƯNG
06, Tháng 10, 2017 | 17:44

Nhàđầutư
Sau khi thảo luận và cân nhắc nhiều mặt, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thi hành kỷ luật ông Nguyễn Xuân Anh, Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng bằng hình thức cách chức Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng...

ong-nguyen-xuan-anh-lam-bi-thu-da-nang_161359289

Ông Nguyễn Xuân Anh 

Trong buổi làm việc sáng nay của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII, ông Trần Quốc Vượng, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương, thành viên Thường trực Ban Bí thư đọc tờ trình của Bộ Chính trị về thi hành kỷ luật ông Nguyễn Xuân Anh, Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhận thấy, trên cương vị người đứng đầu cấp uỷ thành phố, ông Nguyễn Xuân Anh chịu trách nhiệm chính về những vi phạm, khuyết điểm của Ban Thường vụ Thành uỷ; cá nhân ông Nguyễn Xuân Anh đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng; vi phạm Quy định về những điều đảng viên không được làm; vi phạm quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp; vi phạm tiêu chuẩn cấp uỷ viên.

Những vi phạm, khuyết điểm của ông Nguyễn Xuân Anh là nghiêm trọng, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức đảng và cá nhân, gây bức xúc trong cán bộ, đảng viên và nhân dân.

Sau khi thảo luận và cân nhắc nhiều mặt, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thi hành kỷ luật ông Nguyễn Xuân Anh, Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng bằng hình thức cách chức Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng, Uỷ viên Ban Thường vụ, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2015 - 2020; và cho thôi giữ chức Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24560.00 24580.00 24900.00
EUR 26330.00 26436.00 27602.00
GBP 30806.00 30992.00 31943.00
HKD 3100.00 3112.00 3214.00
CHF 27305.00 27415.00 28276.00
JPY 159.75 160.39 167.85
AUD 15863.00 15927.00 16413.00
SGD 18093.00 18166.00 18706.00
THB 668.00 671.00 699.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD   14721.00 15211.00
KRW   17.71 19.34
DKK   3539.00 3670.00
SEK   2326.00 2418.00
NOK   2279.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ