'Cá mập' vừa bán ra 400 triệu USD Bitcoin và vẫn chưa dừng lại

Nobuaki Kobayashi tiết lộ rằng, ông đã bán ra số Bitcoin và Bitcoin Cash trị giá 400 triệu USD kể từ tháng 9 năm ngoái đến nay.
HÀ MY
09, Tháng 03, 2018 | 11:52

Nobuaki Kobayashi tiết lộ rằng, ông đã bán ra số Bitcoin và Bitcoin Cash trị giá 400 triệu USD kể từ tháng 9 năm ngoái đến nay.

MW-GD320_vangua_ZH_20180208082513

 Nobuaki Kobayashi sẽ là 1 "cá mập" không giống như những gì bạn thường nghĩ

Nobuaki Kobayashi, người được ủy thác trông nom và cũng là luật sự đại diện cho sàn giao dịch đã phá sản Mt. Gox tiết lộ trước toa rằng ông đã bán ra số Bitcoin và Bitcoin Cash trị giá 400 triệu USD kể từ tháng 9 năm ngoái đến nay. Kobayashi hiện vẫn đang quản lý 1 lượng tiền mật mã khác trị giá 1,9 tỷ USD và sẽ xem xét bán chúng ra để huy động tiền mặt trả cho các chủ nợ của Mt. Gox.

Ở một thị trường có quy mô vẫn còn nhỏ, thanh khoản thấp và mang tính đầu cơ cao như thị trường tiền mật mã, "cá mập" càng có quyền lực hơn. Nobuaki Kobayashi sẽ là 1 "cá mập" không giống như những gì bạn thường nghĩ, nhân vật này đã trở thành 1 lực đẩy lớn mà bất cứ ai tham gia vào thị trường tiền mật mã cũng phải thận trọng.

Từng là sàn giao dịch Bitcoin lớn nhất thế giới, Mt. Gox nộp đơn xin bảo hộ phá sản cách đây 4 năm sau khi thừa nhận đã đánh mất 850.000 đồng Bitcoin, trị giá 500 triệu USD. Sau đó sàn này cho biết đã lấy lại được khoảng 200.000 đồng Bitcoin từ tay những hacker.

Mặc dù Kobayashi không tiết lộ chi tiết kế hoạch bán ra số coin nói trên, ông cho biết đã cố gắng bán ở mức giá cao nhất có thể.

Theo thống kê từ website Mt. Gox giá bán trung bình từ tháng 9 đến nay ở mức khoảng 10.105 USD. Tại thời điểm này, giá Bitcoin đang ở mức 9.059 USD, giảm mạnh hơn 7,02% trong 24 giờ qua.

(Theo Bloomberg)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ