Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể thôi làm thành viên Ủy ban Tài chính - ngân sách Quốc hội

Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành nghị quyết 749/NQ-UBTVQH14, quyết nghị ông Nguyễn Văn Thể, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, thôi làm thành viên Ủy ban Tài chính - ngân sách của Quốc hội để tập trung chỉ đạo công việc của bộ.
B.NGỌC
27, Tháng 08, 2019 | 00:05

Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành nghị quyết 749/NQ-UBTVQH14, quyết nghị ông Nguyễn Văn Thể, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, thôi làm thành viên Ủy ban Tài chính - ngân sách của Quốc hội để tập trung chỉ đạo công việc của bộ.

nguyen-van-the-156583767383853324342

Bộ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Văn Thể

Bên cạnh đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng ban hành các nghị quyết 750/NQ-UBTVQH14, quyết nghị ông Nguyễn Quang Thành - Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước - tiếp tục giữ chức vụ Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước kể từ ngày 18-7-2019 đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo luật định.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng ban hành nghị quyết 713/NQ-UBTVQH14, công bố danh sách ủy viên Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em.

Cụ thể, ủy viên Đoàn giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em gồm: Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội Cao Thị Xuân; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội Ngô Thị Minh;

Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội: Nguyễn Công Hồng, Nguyễn Văn Luật, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Văn Pha, Hoàng Văn Liên; Phó Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội Nguyễn Hoàng Mai;

Các ủy viên thường trực Ủy ban Tư pháp của Quốc hội: Mai Thị Phương Hoa, Nguyễn Thị Thủy, Đỗ Đức Hồng Hà; ủy viên thường trực Ủy ban Pháp luật của Quốc hội Ngô Trung Thành…

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ