Bộ Tài chính: Hụt thu 3.700 tỷ vì giảm thuế trước bạ ô tô

Nhàđầutư
Bộ Tài chính cho biết, theo đánh giá sơ bộ việc điều chỉnh giảm 50% lê phí trước bạ đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ giảm thu ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2020 khoảng 3.700 tỷ đồng.
ĐÌNH VŨ
20, Tháng 06, 2020 | 13:40

Nhàđầutư
Bộ Tài chính cho biết, theo đánh giá sơ bộ việc điều chỉnh giảm 50% lê phí trước bạ đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ giảm thu ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2020 khoảng 3.700 tỷ đồng.

phi-o-to

Theo ước tính của Bộ Tài chính, giảm 50% phí trước bạ ô tô sẽ giảm thu ngân sách 3.700 tỷ đồng năm 2020.

Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Tờ trình Chính phủ dự thảo Nghị định về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước đến hết ngày 31/12/2020.

Theo đó, thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ, căn cứ quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tài chính đã nghiên cứu xây dựng dự án Nghị định theo trình tự thủ tục rút gọn.

Dự thảo Nghị định đã được gửi lấy ý kiến Bộ, ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, đồng thời, dự án đã được gửi Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương để đánh giá tính tương thích với các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên.

Bộ Tài chính đã nhận được 47 ý kiến tham gia, trong đó 14 ý kiến tham gia của các Bộ, ngành; 27 ý kiến tham gia của các địa phương; 6 ý kiến tham gia của các hiệp hội, doanh nghiệp và tổ chức khác. Về cơ bản, các ý kiến đều nhất trí với sự cần thiết và nội dung của dự thảo Nghị định (40/47 ý kiến nhất trí hoàn toàn).

Bộ Tài chính cho biết, theo đánh giá sơ bộ thì việc điều chỉnh giảm 50% lệ phí trước bạ đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ giảm thu ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2020 khoảng 3.700 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ