Bình Định duyệt quy hoạch Khu du lịch sinh thái và nhà ở Văn Phong rộng 72ha

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Định vừa phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 của dự án Khu du lịch sinh thái và nhà ở Văn Phong, huyện Tây Sơn, với tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 72,75ha.
THÀNH VÂN
10, Tháng 06, 2021 | 10:35

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Định vừa phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 của dự án Khu du lịch sinh thái và nhà ở Văn Phong, huyện Tây Sơn, với tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 72,75ha.

dap-van-phong

Đập dâng Văn Phong, huyện Tây Sơn. Ảnh: binhdinhinvest.gov.vn

Theo đó, mục tiêu quy hoạch nhằm quy hoạch điểm dân cư kết hợp trang trại; khu du lịch sinh thái, tham quan vui chơi giải trí và dịch vụ nghỉ dưỡng nhằm khai thác thế mạnh về cảnh quan thiên nhiên dọc kênh Văn Phong kết hợp với du lịch văn hóa, lịch sử, tạo động lực phát triển kinh tế cho địa phương.

Khu vực quy hoạch thuộc xã Tây Giang, huyện Tây Sơn, gồm 3 phân khu A1, A2, A3.

Cụ thể, phân khu A1 diện tích 38,75ha với chức năng Khu du lịch trải nghiệm, kết hợp lưu trú du lịch, bao gồm 9 tiểu khu với 1 tiểu khu trung tâm, 7 tiểu khu là đất du lịch trải nghiệm kết hợp lưu trú du lịch, 1 tiểu khu là công viên ven sông kết hợp vui chơi giải trí trên mặt nước.

Phân khu A2 diện tích 19,14ha với chức năng chính là khu ở sinh thái kết hợp nông trại và lưu trú du lịch, bao gồm 2 tiểu khu được phân chia ranh giới bởi đường bê tông liên xã.

Phân khu A3 diện tích 12,49ha với chức năng chính là khu dịch vụ thương mại và vui chơi giải trí ven sông, bao gồm 2 tiểu khu được phân chia ranh giới bởi đường bê tông liên xã.

Quy mô khách tham quan, lưu trú phục vụ tối đa khoảng 1.500 người.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ