Bình Định chuẩn bị xây dựng cầu Thị Nại 2 hơn 1.888 tỷ

Nhàđầutư
Bình Định muốn đầu tư xây dựng dự án cầu Thị Nại 2, bắc qua đầm Thị Nại (TP. Quy Nhơn), với tổng mức đầu tư hơn 1.888 tỷ đồng.
PV
17, Tháng 07, 2020 | 06:02

Nhàđầutư
Bình Định muốn đầu tư xây dựng dự án cầu Thị Nại 2, bắc qua đầm Thị Nại (TP. Quy Nhơn), với tổng mức đầu tư hơn 1.888 tỷ đồng.

UBND tỉnh Bình Định vừa có tờ trình gửi HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cầu Thị Nại 2, TP. Quy Nhơn.

Theo tờ trình của tỉnh, cầu Thị Nại 2 có chiều dài 2,447km, tổng mức đầu tư dự kiến hơn 1.888 tỷ đồng từ nguồn ngân sách tỉnh và ngân sách trung ương. Năm 2020, thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, giai đoạn 2021 - 2025 sẽ triển khai thực hiện dự án.

Dự án cầu Thị Nại 2 có vị trí song song với cầu Thị Nại 1, bắc qua đầm Thị Nại có điểm đầu tại nút giao Quốc lộ 19 mới (Km5+446) và tuyến Quy Nhơn - Nhơn Hội thuộc TP. Quy Nhơn; điểm cuối dự án tại vị trí nút giao thông T26, khu kinh tế Nhơn Hội thuộc TP. Quy Nhơn. 

caunhonhoi2_tsgr

Cầu Thị Nại 1 được khánh thành vào năm 2006 bắc qua đầm Thị Nại. (Ảnh Báo Thanh niên)

Được biết, Cầu Thị Nại 1 là công trình thuộc dự án cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội kết nối TP.Quy Nhơn với Khu kinh tế Nhơn Hội được khánh thành vào cuối năm 2006. Cây cầu này dài 2.477 m, rộng 14,5 m, trọng tải 80 tấn gồm 54 nhịp, có tổng đầu tư hơn 363,6 tỷ đồng.

Tuy nhiên, theo dự báo nhu cầu vận tải được đưa ra trong điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nhơn Hội, đến năm 2040, lưu lượng giao thông khoảng 41.000 – 60.000 xe/ngày đêm.

Như vậy, để đáp ứng được nhu cầu phát triển giao thông đô thị cầu Thị Nại phải đảm bảo cho 6 làn xe cơ giới. Do đó, việc xây dựng cầu Thị Nại 2 bên cạnh cầu Thị Nại 1 là mục tiêu cần thiết cần triển khai xây dựng.

Trước đó, tại buổi làm việc với đoàn công tác Trung ương do Bộ trưởng Bộ KH-ĐT Nguyễn Chí Dũng dẫn đầu (ngày 7/7), Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định Hồ Quốc Dũng đã kiến nghị Trung ương quan tâm, xem xét hỗ trợ kinh phí trong giai đoạn 2021 - 2025 để đầu tư dự án Cầu Thị Nại 2.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ