BIDV đạt chuẩn Basel II trước hạn

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hành Quyết định chấp nhận cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) triển khai áp dụng Thông tư 41/2016/TT-NHNN kể từ ngày 01/12/2019.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 12, 2019 | 09:27

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hành Quyết định chấp nhận cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) triển khai áp dụng Thông tư 41/2016/TT-NHNN kể từ ngày 01/12/2019.

BIDV là 1 trong 10 ngân hàng thương mại đầu tiên được NHNN lựa chọn triển khai thí điểm Basel II. Như vậy, cho tới thời điểm hiện tại, kể cả BIDV mới có 7/10 ngân hàng được NHNN chọn thí điểm triển khai Basel II đạt được chuẩn này, gồm: Vietcombank, MB, ACB, VPBank, Techcombank, MSB và BIDV.

BIDV

Ngân hàng BIDV đạt chuẩn Basel 2 trước hạn

BIDV cho biết, từ năm 2015, BIDV đã thuê tư vấn phân tích chênh lệch và xây dựng lộ trình triển khai Basel. Trong suốt giai đoạn từ 2015 đến 2019, BIDV đã đồng loạt tổ chức triển khai các dự án nhằm tuân thủ các tiêu chuẩn Basel bao gồm: Các dự án về cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro theo chuẩn mực Basel; Các dự án về hệ thống khung quản trị và kho dữ liệu; Các dự án về phương pháp luận quản lý các loại rủi ro trọng yếu; Các dự án về giải pháp đo lường, quản lý các loại rủi ro trọng yếu; Các dự án về nâng cao năng lực kiểm toán theo chuẩn mực Basel.

Ngày 6/11/2019, trên cơ sở chấp thuận của Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền hai nước Việt Nam và Hàn Quốc, KEB Hana Bank chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài đầu tiên của BIDV. Giao dịch này đã đưa BIDV trở thành ngân hàng có vốn điều lệ cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ