Ngân hàng thứ 15 đạt chuẩn Basel II

Nhàđầutư
Standard Chartered Việt Nam là ngân hàng nước ngoài thứ 2 và là ngân hàng thứ 15 hoạt động tại Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước đồng ý áp dụng Thông tư số 41/2016/TT-NHNN kể từ ngày 1/12/2019.
ĐÌNH VŨ
30, Tháng 11, 2019 | 11:00

Nhàđầutư
Standard Chartered Việt Nam là ngân hàng nước ngoài thứ 2 và là ngân hàng thứ 15 hoạt động tại Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước đồng ý áp dụng Thông tư số 41/2016/TT-NHNN kể từ ngày 1/12/2019.

Theo Quyết định số 2472/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về việc Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Standard Chartered Việt Nam áp dụng Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, Standard Chartered Việt Nam áp dụng Thông tư 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư 41) kể từ ngày 01/12/2019.

Standard-Chartered

Standard Chartered Việt Nam là ngân hàng thứ 15 đạt chuẩn Basel II

NHNN yêu cầu Standard Chartered Việt Nam thực hiện chuyển hoạt động chính thức từ hệ thống chính sang hệ thống dự phòng đối với hệ thống tính CAR trong tối thiểu 1 ngày làm việc theo quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-NHNN để đảm bảo hệ thống có thể hoạt động liên tục trong trường hợp có thảm họa.

Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ cam kết tại Công văn số 2019-413/SCBVL-FIN ngày 30/10/2019.

Tuân thủ quy định tại Thông tư 41 và thực hiện chế độ báo cáo thống kê về tỷ lệ an toàn vốn đối với Thông tư 41 theo hướng dẫn của NHNN. 

Như vậy, cho đến thời điểm hiện tại đã có 15 ngân hàng được NHNN chấp thuận áp dụng Basel II. Standard Chartered Việt Nam là ngân hàng nước ngoài thứ 2 sau Shinhan Việt Nam được áp dụng Basel II sớm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ