Điểm danh những ngân hàng đạt chuẩn Basel II trước thời hạn
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Tính tới thời điểm hiện tại đã có 10 ngân hàng được công nhận đạt chuẩn Basel II.
Theo Thông tư 41/2016/TT-Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thì 1/1/2020 là thời điểm tất cả các ngân hàng phải tuân thủ các quy định Basel II. Dù còn hơn 3 tháng nữa mới là hạn cuối cùng nhưng số lượng ngân hàng đạt chuẩn Basel II đang không ngừng tăng lên.
Mới đây nhất, NHNN đã chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) được áp dụng Basel II từ ngày 1/10/2019. Như vậy, HDBank là ngân hàng thứ 10 đã được NHNN chấp thuận cho áp dụng Basel II sớm, cùng với các ngân hàng Vietcombank, VIB, ACB, MB, Techcombank, VPBank, TPBank, OCB và MSB.
Tuy nhiên, số lượng này chưa dừng ở đó, bởi một số ngân hàng cũng đang có những bước đi cuối cùng để được công nhận đáp ứng chuẩn Basel II. Cụ thể, vừa qua Ngân hàng Bản Việt đã trình NHNN mô hình “Triển khai tính toán mức độ an toàn vốn theo phương pháp của Basel II”. Bên cạnh đó, Bản Việt cũng tập trung vào việc hoàn thiện các chính sách rủi ro và cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro, cân bằng giữa hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro để đảm bảo 3 yếu tố: An toàn, hiệu quả và bền vững trong hoạt động của mình nhằm hoàn thành các tiêu chuẩn khắt khe của Basel II.
Hay tại Vietbank, ngân hàng này cho biết dự kiến trong quý 2/2019, ngân hàng sẽ nộp hồ sơ lên Ngân hàng Nhà nước để xin áp dụng chuẩn Basel II.
Tại Sacombank, nhà băng này đang trong quá trình tái cơ cấu, đẩy mạnh xử lý nợ xấu sau sáp nhập thêm SouthernBank, song theo kế hoạch, dự án sẽ hoàn thành vào tháng 2/2020.
Basel II là một bộ tiêu chuẩn quốc tế không chỉ bao gồm việc lượng hóa rủi ro thông qua các chỉ số và mô hình, mà còn bao gồm việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro, hoàn thiện các chính sách rủi ro, nâng cao văn hóa rủi ro và tăng cường tính minh bạch của thị trường.
Do vậy, việc đạt chuẩn Basel II là ngân hàng đã được thừa nhận đáp ứng được những nguyên tắc quản trị rủi ro cao hơn, hoạt động an toàn và bền vững hơn.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24620.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26213.00 | 26318.00 | 27483.00 |
GBP | 30653.00 | 30838.00 | 31788.00 |
HKD | 3106.00 | 3118.00 | 3219.00 |
CHF | 26966.00 | 27074.00 | 27917.00 |
JPY | 159.88 | 160.52 | 167.96 |
AUD | 15849.00 | 15913.00 | 16399.00 |
SGD | 18033.00 | 18105.00 | 18641.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17979.00 | 18051.00 | 18585.00 |
NZD | 14568.00 | 15057.00 | |
KRW | 17.62 | 19.22 | |
DKK | 3520.00 | 3650.00 | |
SEK | 2273.00 | 2361.00 | |
NOK | 2239.00 | 2327.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 78,800200 | 80,800200 |
DOJI HN | 78,800200 | 80,800200 |
PNJ HCM | 78,800300 | 80,800300 |
PNJ Hà Nội | 78,800300 | 80,800300 |
Phú Qúy SJC | 78,800500 | 80,800500 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,850150 | 80,750200 |
Mi Hồng | 79,400200 | 80,600 |
EXIMBANK | 79,100300 | 80,800300 |
TPBANK GOLD | 78,800200 | 80,800200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35