Bị phản đối dữ dội, nhiều CTCK khôi phục tính năng sửa/hủy lệnh

Nhàđầutư
Động thái này của các công ty chứng khoán diễn ra trong bối cảnh bức xúc của nhà đầu tư bùng lên khi đặt lệnh không khớp mà không thể sửa, hủy lệnh khiến cổ phiếu hoặc tiền bị treo trên hệ thống.
NHẬT HUỲNH
09, Tháng 06, 2021 | 14:55

Nhàđầutư
Động thái này của các công ty chứng khoán diễn ra trong bối cảnh bức xúc của nhà đầu tư bùng lên khi đặt lệnh không khớp mà không thể sửa, hủy lệnh khiến cổ phiếu hoặc tiền bị treo trên hệ thống.

IMG_6159

SSI thông báo khôi phục tính năng huỷ/sửa lệnh.

Chiều nay (9/6), CTCP Chứng khoán SSI phát đi thông báo khôi phục tính năng sửa/hủy lệnh sau nhiều ngày tạm dừng.

Không chỉ riêng SSI, trên các diễn đàn, nhà đầu tư cũng cho biết một số công ty chứng khoán khác như VNDirect VPS...cũng đã mở lại tính năng này.

Động thái này của các công ty chứng khoán diễn ra trong bối cảnh bức xúc của nhà đầu tư bùng lên khi đặt lệnh không khớp mà không thể sửa hủy lệnh khiến cổ phiếu hoặc tiền bị treo trên hệ thống.

Việc các công ty chứng khoán không cho hủy/sửa lệnh trong vài phiên gần đây đã khiến nhiều nhà đầu tư phải sử dụng lệnh thị trường (MP), góp phần khiến thị trường lao dốc trong 2 phiên vừa qua.

Trước đó, vào ngày 2/6, lần đầu tiên, các công ty chứng khoán đã tạm dừng tính năng sửa/hủy lệnh của khách hàng khi giao dịch trên sàn HOSE với lý do để giảm tải số lượng lệnh vào sàn, chống tắc nghẽn lệnh gây quá tải, dẫn đến nguy cơ làm sập hệ thống giao dịch. Các phiên cuối tuần trước, việc hạn chế hủy sửa lệnh được khuyến cáo theo giờ, tuy nhiên sang đầu tuần này, chức năng hủy sửa lệnh trực tiếp của nhà đầu tư tại hầu hết các công ty chứng khoán đã bị tắt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ