BHXH TP. Hải Phòng: Hoàn thành kế hoạch thu BHYT năm 2018

Nhàđầutư
Tính đết hết tháng 9/2018, Hải Phòng có 1.697.905 người tham gia BHYT, đạt 100,27% so với số kế hoạch BHXH Việt Nam giao, nâng độ bao phủ BHYT lên 84,31%.
CÔNG THÀNH
12, Tháng 10, 2018 | 14:17

Nhàđầutư
Tính đết hết tháng 9/2018, Hải Phòng có 1.697.905 người tham gia BHYT, đạt 100,27% so với số kế hoạch BHXH Việt Nam giao, nâng độ bao phủ BHYT lên 84,31%.

bhxhhaiphong

Tính đết hết tháng 9/2018, Hải Phòng có 1.697.905 người tham gia BHYT, đạt 100,27% so với số kế hoạch BHXH Việt Nam giao, nâng độ bao phủ BHYT lên 84,31%.

Đây là thông tin nổi bật được công bố tại Hội nghị trực tuyến Sơ kết 09 tháng đầu năm, triển khai phương hướng nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2018 tổ chức ngày 10/10/2018.

Để đạt được kết quả đó, ngay từ đầu năm, Ban Giám đốc BHXH TP.Hải Phòng đã chỉ đạo quyết liệt việc triển khai đồng bộ các giải pháp để phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, đặc biệt là phát triển đối tượng tham gia BHYT; tích cực đôn đốc thu hồi nợ đọng bằng nhiều biện pháp; thực hiện xét duyệt các hồ sơ giải quyết chế độ BHXH, tổ chức thực hiện tốt công tác cấp, quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia; chỉ đạo các đơn vị tiến hành thẩm định quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT đảm bảo chính xác; quyết liệt thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT trong hoạt động nghiệp vụ; chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, BHXH các quận huyện tăng cường công tác tuyên truyền, đối thoại trực tiếp để giải đáp các vướng mắc của người dân, người lao động và chủ sử dụng lao động khi tham gia BHXH, BHYT, BHTN; xây dựng Chương trình công tác hàng tuần, Kế hoạch hàng tháng với những nhiệm vụ cụ thể, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện, xử lý kịp thời các vướng mắc tồn đọng...

Tính đến ngày 30/09/2018, số người tham gia BHXH, BHYT bắt buộc là 371.660 người, đạt 98,95% so với số kế hoạch BHXH Việt Nam giao năm 2018, tăng so với cùng kỳ năm trước là 40.600 người (12,26%). Số thu đạt 6.017,5 tỷ đồng, đạt 70,53% so với kế hoạch thu BHXH Việt Nam giao, tăng so với cùng kỳ năm trước 868,1 tỷ đồng. Số nợ BHXH, BHYT, BHTN là 376,3 tỷ đồng, chiếm 4,41% so với kế hoạch thu BHXH Việt Nam, giảm 39.758 triệu đồng (1,66%) so với cùng kỳ năm trước. BHXH Thành phố đã thực hiện rà soát, cấp lại và trả sổ BHXH theo Luật BHXH năm 2014 cho 371.363 người lao động, đạt tỷ lệ 100% so với kế hoạch; tiếp nhận và xét duyệt được 127.758 hồ sơ hưởng các chế độ BHXH; tổ chức chi trả các chế độ BHXH, BHTN kịp thời, chính xác, an toàn với tổng số tiền đã chi là: 5.913.448 triệu đồng cho trên 1,5 triệu lượt người; thực hiện giám định, thẩm định 1.742.191 hồ sơ, tăng 74.333 lượt (4,5%) so với cùng kỳ năm 2017. Qua công tác giám định, thẩm định nguyên nhân vượt quỹ BHYT, vượt trần đa tuyến đến đã từ chối thanh toán do nguyên nhân chủ quan ước với tổng số tiền 18,1 tỷ đồng...

Trong thời gian tới, để đảm bảo hoàn thành kế hoạch thu BHXH Việt Nam giao, BHXH TP.Hải Phòng sẽ tiếp tục triển khai đồng bộ, hiệu quả một số giải pháp, nhằm tăng kết quả thu nộp BHXH, BHTN, BHYT, tăng cường các biện pháp giảm nợ. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo chí thực hiện tốt công tác tuyên truyền để đơn vị, doanh nghiệp và người lao động chấp hành các quy định về BHXH, BHTN, BHTN, BHYT, phát triển và mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, đặc biệt là phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân; thực hiện tốt việc giao dịch điện tử và các quy định, thủ tục, thời gian nhận, trả hồ sơ và hướng dẫn các đối tượng trong việc tham gia BHXH, BHYT, BHTN qua dịch vụ bưu chính... nhằm đạt mục tiêu hết năm 2018, công tác thu nộp BHXH, BHTN, BHYT đạt và vượt mức kế hoạch, giảm số nợ đọng dưới mức tỷ lệ nợ được giao của BHXH Việt Nam; tiếp tục mở rộng, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT bắt buộc tại các đơn vị, doanh  nghiệp; phấn đấu tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt 86%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ