Bắt nguyên Trưởng phòng Giáo dục huyện Yên Minh

Trong năm 2016, 2017, đối tượng Phạm Ngọc Quyết (hiện là Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy Yên Minh), khi đó là Trưởng phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Yên Minh đã tự ý ban hành hàng trăm quyết định về chế độ, chính sách cho các giáo viên sai quy định, gây thiệt hại lớn cho ngân sách Nhà nước.
DIỆU LOAN
08, Tháng 04, 2021 | 06:42

Trong năm 2016, 2017, đối tượng Phạm Ngọc Quyết (hiện là Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy Yên Minh), khi đó là Trưởng phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Yên Minh đã tự ý ban hành hàng trăm quyết định về chế độ, chính sách cho các giáo viên sai quy định, gây thiệt hại lớn cho ngân sách Nhà nước.

f8a9bf9f-cf29-440e-8c34-10557c25cd0e

Đối tượng Phạm Ngọc Quyết và đối tượng Vũ Hồng Xoan.

Ngày 7/4, Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Hà Giang đã thi hành Lệnh bắt bị can để tạm giam và khám xét nơi ở đối với Phạm Ngọc Quyết (SN 1974) và Vũ Hồng Xoan (SN 1975), cùng trú tại Thị trấn Yên Minh, huyện Yên Minh để điều tra về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ.

Kết quả điều tra bước đầu xác định trong năm 2016, 2017, đối tượng Phạm Ngọc Quyết (hiện là Phó Chánh Văn phòng Huyện ủy Yên Minh), khi đó là Trưởng phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Yên Minh và Vũ Hồng Xoan, hiện là giáo viên Trường THCS xã Lao Và Chải, huyện Yên Minh, nguyên là cán bộ phụ trách công tác tổ chức thuộc Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Yên Minh, đã tự ý ban hành hàng trăm quyết định về chế độ, chính sách cho các giáo viên sai quy định, gây thiệt hại lớn cho ngân sách Nhà nước với số tiền hàng tỷ đồng.  

Căn cứ kết quả điều tra và hành vi sai phạm của các đối tượng, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh đã quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và tiến hành bắt bị can tạm giam 4 tháng đối với 2 đối tượng về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.

(Theo Công an Nhân dân)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ