Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy giữ chức Phó Chánh Thanh tra TP.HCM

Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trưởng phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng, giữ đã được bổ nhiệm giữ chức Phó chánh Thanh tra TP.HCM.
LÝ TUẤN
15, Tháng 03, 2021 | 19:04

Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trưởng phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng, giữ đã được bổ nhiệm giữ chức Phó chánh Thanh tra TP.HCM.

z2380544591827_abd95b63fe04f47053a7ba9202fb50ee

Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy nhận quyết định bổ nhiệm làm Phó chánh Thanh tra TP.HCM. Ảnh: Hoàng Quy/Zing

Ngày 15/3, ông Ngô Minh Châu, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM đã trao quyết định bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trưởng phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng, giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra TP.HCM.

Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy sinh năm 1972, quê quán tại Trà Vinh. Bà Thủy có trình độ cử nhân Luật Kinh tế, cao cấp Lý luận Chính trị.

Phát biểu giao nhiệm vụ, Phó chủ tịch UBND TP.HCM Ngô Minh Châu mong muốn bà Thủy sẽ đoàn kết cùng tập thể lãnh đạo thanh tra thành phố, phối hợp tốt với các đơn vị liên quan hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao của năm 2021 và nghị quyết, kế hoạch mà Thanh tra TP.HCM đã đề ra để giúp thành phố phát triển ổn định cả về kinh tế lẫn xã hội.

Tại buổi lễ, bà Nguyễn Thị Thanh Thủy cho biết, với vai trò mới, bản thân sẽ không ngừng học tập, trau dồi, rèn luyện chuyên môn, phấn đấu cùng tập thể Thanh tra TP.HCM nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả, pháp luật, pháp chế trong ngành thanh tra để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Bên cạnh đó, chia sẻ tại buổi lễ, ông Đặng Minh Đạt, Chánh Thanh tra TP.HCM cũng cho hay, với việc bổ sung thêm một lãnh đạo, Thanh tra TP.HCM đã có đủ số lượng nhân sự để đảm nhiệm những phần việc được giao.

Sau khi bổ sung thêm một Phó Chánh thanh tra, ban lãnh đạo Thanh tra TP.HCM hiện tại gồm Chánh Thanh tra Đặng Minh Đạt và các Phó Chánh thanh tra là ông Trần Đình Trữ, Phạm Văn Nghì, bà Nguyễn Thị Thanh Thủy.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ