APC: Chào bán 3 triệu cổ phần với mức giá 40.000 đồng/cổ phần

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Chiếu xạ An Phú (mã APC) đã thông qua giá chào bán riêng lẻ cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài Torus Capital Investments.
BẢO LINH
26, Tháng 03, 2018 | 20:18

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Chiếu xạ An Phú (mã APC) đã thông qua giá chào bán riêng lẻ cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài Torus Capital Investments.

APC

 

Theo đó, 3 triệu cổ phần này dự kiến sẽ chào bán cho Torus Capital Investments với mức giá 40.000 đồng/cổ phần, cao hơn so với mức giá giao dịch trên thị trường gần 15%.

Tuy vậy, mức giá chào bán này thấp hơn rất nhiều so với giá thị trường của APC (70.000 đồng/cổ phiếu – 90.000 đồng/cổ phiếu) cách đây khoảng 3 tháng trước đó.

Tổng số tiền APC dự kiến thu về và Torus Capital Investments chi ra là 120 tỷ đồng.

Số cổ phần này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 2 năm.

Được biết, tờ trình ĐHĐCĐ thường niên 2018 về phương án chào bán 6 triệu cổ phiếu cho nhà đầu tư chiến lược là tổ chức Torus Capital Investments đã không được ĐHĐCĐ thông qua. Tuy nhiên, APC đã bổ sung thêm tờ trình phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và chào bán cổ phiếu riêng lẻ với mức giá không dưới 20.000 đồng/cổ phiếu ngay tại Đại Hội. Theo đó, APC dự kiến chào bán Torus Capital Investments 3 triệu cổ phiếu riêng lẻ.

APC cho hay, toàn bộ số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ sử dụng cho việc đầu tư nhà máy chiếu xạ tại Bắc Ninh và bổ sung vốn lưu động.

Tổ chức Torus Capital Investments hiện tại vẫn là cái tên khá bí ẩn. Được biết, tổ chức này được thành lập vào ngày 28/9/2017 với vốn điều lệ chỉ hơn 17 triệu đồng. Trụ sở Công ty này được đặt tại SIF Building, Robinson, Singapore với 4 nhân viên.

Đóng cửa phiên giao dịch 26/3, APC tiếp tục giảm sàn với mức giá đạt 35.250 đồng/cổ phiếu. Tính từ phiên 6/3 với thị giá đạt 77.200 đồng/cổ phiếu, mã này đã giảm sàn trong tổng cộng 12 phiên giao dịch. Tính ra, thị giá APC đã ‘bay’ hơn 54,3%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ