Agriseco báo lãi quý II giảm 91%

Nhàđầutư
Quý II/2022, Agriseco báo lãi giảm tới 91% so với cùng kỳ. Luỹ kế 6 tháng, lãi trước thuế của doanh nghiệp là 87,4 tỷ đồng, hoàn thành 35% kế hoạch cả năm.
NHẬT HUỲNH
13, Tháng 07, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Quý II/2022, Agriseco báo lãi giảm tới 91% so với cùng kỳ. Luỹ kế 6 tháng, lãi trước thuế của doanh nghiệp là 87,4 tỷ đồng, hoàn thành 35% kế hoạch cả năm.

31_mfnb

Đến cuối quý 2/2022, dư nợ margin của Agriseco đạt 1.346 tỷ đồng. Ảnh: Báo Đầu tư.

CTCP Chứng khoán Agribank (Agriseco – mã AGR) vừa công bố báo cáo tài chính riêng quý II/2022 với doanh thu hoạt động đạt 86 tỷ đồng, giảm nhẹ 5%, chủ yếu do các hoạt động môi giới, tự doanh sụt giảm, riêng mảng nghiệp vụ môi giới giảm từ hơn 24 tỷ xuống còn 19 tỷ đồng. Trong kỳ, khoản thu nhập khác giảm mạnh từ 149 tỷ đồng, xuống còn 8,6 triệu đồng, dẫn đến sau thuế, công ty này báo lãi 21,5 tỷ đồng, giảm 91% so với cùng kỳ năm trước.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, Agriseco ghi nhận doanh thu hoạt động đạt 187,8 tỷ đồng, giảm 3% so với cùng kỳ năm ngoái. Sau khi trừ chi phí, Agriseco lãi trước thuế 87,4 tỷ đồng, giảm 72% so với nửa đầu năm ngoái.

Năm 2022, Agriseco đặt mục tiêu tổng doanh thu đạt 430 tỷ đồng và 252 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Như vậy, sau nửa đầu năm, công ty này mới hoàn thành 43% kế hoạch doanh thu và 35% mục tiêu lợi nhuận đề ra.

Tại ngày 30/6, dự nợ cho vay (bao gồm margin và ứng trước) của Agriseco đạt 1.417 tỷ đồng, giảm 328 tỷ đồng so với cuối quý 1. Giá trị danh mục tự doanh của giảm nhẹ so với đầu kỳ xuống mức 143,9 tỷ đồng bao gồm FVTPL (15,3 tỷ đồng) và AFS (128,6 tỷ đồng). Công ty không có thuyết minh doanh mục cụ thể các cổ phiếu đang nắm giữ. Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán theo phương thức CTCK quản lý gần 479 tỷ đồng, giảm 20% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ