ACB đặt mục tiêu lợi nhuận hơn 7.000 tỷ đồng trước thuế, dự kiến chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 30%

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) vừa công bố tài liệu ĐHĐCĐ thường niên 2019. Theo đó, đại hội dự kiến sẽ tổ chức vào ngày 23/4/2019.
AN AN
08, Tháng 04, 2019 | 15:19

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) vừa công bố tài liệu ĐHĐCĐ thường niên 2019. Theo đó, đại hội dự kiến sẽ tổ chức vào ngày 23/4/2019.

acbb

ACB đặt mục tiêu lợi nhuận hơn 7.000 tỷ đồng trước thuế, dự kiến chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 30%

Trong năm 2018, lợi nhuận trước thuế của ACB sau trích lập dự phòng là 6.389 tỷ đồng, tăng 141% so với 2017 và vượt 12% kế hoạch cả năm. Thu nhập lãi tăng trưởng 23%, chi phí hoạt động được kiểm soát với mức tăng 8%.

Năm 2019, ACB đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế hợp nhất khoảng 7.279 tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2018. Lãi ròng dự kiến đạt 5.823 tỷ đồng.

Tổng tài sản ACB dự kiến tăng 15% trong năm 2019, trong đó tín dụng tăng 13% theo hạn mức NHNN phân bổ ngày 14/3/2019. Huy động tiền gửi khách hàng tăng 15%, tỷ lệ nợ xấu kiểm soát dưới 2%.

Đồng thời, ACB muốn tăng vốn lên hơn 16.600 tỷ đồng năm nay thông qua việc trả cổ tức 2018 bằng cổ phiếu tỷ lệ 30%. Được biết trong vài năm gần đây, ACB duy trì phương án tăng vốn điều lệ bằng việc chia cổ tức bằng cổ phiếu. Trước đó, cổ tức năm 2017 được nhà băng chia theo tỉ lệ 15%, năm 2016 và năm 2015 là 10%.

Nếu kế hoạch thành công, ACB sẽ tăng vốn điều lệ thêm 3.741 tỷ đồng lên mức 16.627 tỷ đồng. 

Được biết, đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 của ACB dự kiến sẽ được tổ chức vào ngày 23.4.2019.

Mới đây, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)  đã đăng ký bán toàn bộ 300.000 cổ phần tại Công ty Cổ phần Thủy Tạ (mã TTJ), tương đương với 10% vốn điều lệ lại TTJ. Mục đích là nhằm cơ cấu danh mục đầu tư, giao dịch theo phương thức thỏa thuận, dự kiến từ ngày 20/3 đến 18/4/2019.

Nếu thương vụ thoái vốn này diễn ra thành công, dự kiến ACB sẽ “bỏ túi” khoảng 11 tỉ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ