Xăng tăng 319 đồng/lít từ 15h hôm nay

Nhàđầutư
Sau khi trích lập và xả quỹ bình ổn, giá xăng RON 92 được tăng 319 đồng/lít lên mức tối đa 18.111 đồng/lít. Đây là lần thứ 5 giá xăng tăng liên tiếp.
NGUYỄN HỒNG
20, Tháng 09, 2017 | 14:57

Nhàđầutư
Sau khi trích lập và xả quỹ bình ổn, giá xăng RON 92 được tăng 319 đồng/lít lên mức tối đa 18.111 đồng/lít. Đây là lần thứ 5 giá xăng tăng liên tiếp.

xang dau 1

 Xăng tăng 319 đồng/lít từ 15h hôm nay

Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa quyết định điều chỉnh giá xăng dầu từ 15h hôm nay (20/9).

Theo đó, cơ quan điều hành cho phép giữ nguyên mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành; Đồng thời giữ nguyên mức chi sử dụng quỹ bình ổn với xăng khoáng ở 110 đồng/lít, xăng E5 90 đồng/lít; Tăng mức chi sử dụng với dầu diesel lên 180 đồng/lít, dầu hoả lên 190 đồng/lít và dầu mazut ở 100 đồng/kg.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn, giá các mặt hàng xăng dầu điều chỉnh như sau: Xăng RON 92 được tăng 319 đồng/lít lên mức tối đa 18.111 đồng/lít, xăng E5 tăng 297 đồng/lít lên 17.836 đồng/lít. Các mặt hàng dầu dầu diesel tăng 491 đồng/lít lên 14.441 đồng/lít; dầu hỏa tăng 568 đồng/lít lên 13.115 đồng/lít và dầu mazut tăng 388 đồng/kg lên 11.536 đồng/kg.

Như vậy, tính từ đầu năm đến nay, giá xăng đã trải qua 18 kỳ điều chỉnh. Trong đó giá xăng tăng 8 lần, giảm 7 lần, còn lại là giữ nguyên.

Theo Bộ Công Thương, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 20/9/2017 là: 67,551 USD/thùng xăng RON 92; 68,038 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 67.117 USD/thùng dầu hỏa; 326.354 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ