Vợ Chủ tịch HĐQT VPBANK mua vào 6,5 triệu cổ phiếu VPB

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) cho biết, bà Hoàng Anh Minh – vợ Chủ tịch HĐQT VPB ông Ngô Trí Dũng, đã đăng ký mua vào cổ phiếu của Ngân hàng này với số lượng lớn.
HÓA KHOA
28, Tháng 09, 2018 | 08:27

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) cho biết, bà Hoàng Anh Minh – vợ Chủ tịch HĐQT VPB ông Ngô Trí Dũng, đã đăng ký mua vào cổ phiếu của Ngân hàng này với số lượng lớn.

nhadautu - VpBank

 

Theo đó, thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ ngày 2/10/2018 đến ngày 1/11/2018 theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh.

Trước đó, bà Minh nắm gần 118 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 4,726%. Trong trường hợp mua về thành công toàn bộ số cổ phiếu đăng ký trên, bà dự kiến nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên gần 124,5 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 4,987%.

Nếu ước tính giá cổ phiếu VPB trong phiên 27/9 đạt 26.250 đồng/cổ phiếu, bà Minh ước tính phải chi  hơn 170,6 tỷ đồng.

Thời gian vừa qua, VPB đã phân phối thành công hơn 33,1 triệu cổ phiếu thưởng với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phần.

Toàn bộ 514.064 cổ phần chưa mua hết sẽ được chào bán mức giá 10.000 đồng/cổ phần cho các nhà đầu tư là Yassh Kumar Hasmukhlal Parekh (23.154 cổ phần); Marcin Jacek Figlus (34.731 cổ phần); Nguyễn Đức Vinh (447.829 cổ phần) và Võ Anh Dũng (8.350 cổ phần).

Mặc dù đây là số cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng 3 năm kể từ ngày phát hành theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2018, nhiều lãnh đạo VPB và người nội bộ của họ trước đó đã đăng ký mua vào cổ phiếu. Với tỷ lệ lớn các cổ phiếu đã bán ra thành công, không loại trừ khả năng lãnh đạo VPB và người nội bộ đã gia tăng tỷ lệ sở hữu tại Ngân hàng này.

VPB

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ