Tỷ giá trung tâm bất ngờ tăng mạnh

Tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố sáng nay đứng ở mức 23.150 VND/USD, tăng tới 13 đồng so với hôm qua, đây cũng là mức cao nhất từ trước đến nay.
THANH HƯƠNG
24, Tháng 09, 2019 | 11:00

Tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố sáng nay đứng ở mức 23.150 VND/USD, tăng tới 13 đồng so với hôm qua, đây cũng là mức cao nhất từ trước đến nay.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.845 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.456 VND/USD.

Tỷ giá tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước vẫn mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.795 đồng (tăng 14 đồng so với phiên trước).

tg

Tỷ giá trung tâm bất ngờ tăng mạnh

Trong khi đó, tại các ngân hàng thương mại, giá mua bán USD diễn biến ổn định. Cụ thể, Vietcombank sáng nay niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.110-23.260 VND/USD, giảm nhẹ 5 đồng so với hôm qua.

Tại Ngân hàng VietinBank, đồng USD niêm yết từ 23.138-23.258 VND/USD, không có biến động so với phiên trước.

BIDV cũng không đổi, hiện ngân hàng này niêm yết từ 23.145-23.265 VND/USD. 

Tương tự, Techcombank, ACB, Eximbank đều không thay đổi, hiện mua vào và bán ra USD với giá lần lượt là 23.132-23.272 VND/USD, 23.130-23.250 VND/USD, 23.140-23.250 VND/USD.

Trước đó, trong phiên ngày 23/9, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.137 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên cuối tuần trước. Tỷ giá bán được niêm yết ở mức 23.781 VND/USD. 

Trên thị trường liên ngân hàng, tỷ giá chốt phiên ở mức 23.203 VND/USD, tiếp tục giảm 5 đồng so với phiên 20/9. 

Tỷ giá trên thị trường tự do giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, giao dịch tại 23.180 – 23.210 VND/USD.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ