Trung Quốc mở lại cửa khẩu giáp Lào Cai, chuối và vải thiều được xuất khẩu trong đêm

Ngay sau khi Trung Quốc khôi phục hoạt động Cửa khẩu Bắc Sơn (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc), một số xe chở chuối, vải thiều đã được xuất khẩu ngay trong đêm 5/7 qua Cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành (Lào Cai).
PHAN HẬU
06, Tháng 07, 2022 | 12:02

Ngay sau khi Trung Quốc khôi phục hoạt động Cửa khẩu Bắc Sơn (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc), một số xe chở chuối, vải thiều đã được xuất khẩu ngay trong đêm 5/7 qua Cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành (Lào Cai).

Empty

Xe hàng Trung Quốc từ Cửa khẩu Bắc Sơn (Trung Quốc) sang Cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành (Lào Cai) làm thủ tục thông quan sáng nay 6/7

Ngày 6/7, thông tin từ Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai cho biết, sau khi khắc phục sự cố về dịch COVID-19, hoạt động xuất nhập khẩu qua Cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành (Việt Nam) và Cửa khẩu Bắc Sơn (Trung Quốc) đã được khôi phục từ 16 giờ ngày 5/7.

Bên cạnh đó, Ban Quản lý cửa khẩu H.Hà Khẩu (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc) cũng kéo dài thời gian thông quan đối với hàng hóa là nông sản tươi sống đến 22 giờ đêm (giờ Hà Nội) ở Cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành và 23 giờ (giờ Trung Quốc) ở Cửa khẩu Bắc Sơn.

Ngay sau động thái khôi phục hoạt động thông quan của Trung Quốc sau gần 2 ngày tạm dừng, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai đã yêu cầu các ngành tham gia quản lý cửa khẩu bố trí lực lượng giải quyết thủ tục đối với phương tiện chở hàng hóa xuất nhập khẩu, kể cả xe thùng rỗng qua Cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành. Từ 18 giờ 45 ngày 5/7, các xe hàng xuất nhập khẩu đã được làm thủ tục qua cửa khẩu.

(Theo Thanh niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ