TP.HCM điều chỉnh giao thông 'thúc' phát triển kinh tế đêm

Các loại xe ô tô được "mở cửa" cho lưu thông 2 chiều vào ban đêm tại một loạt các tuyến đường 1 chiều trên địa bàn quận 1, quận 10.
HÀ MAI
06, Tháng 05, 2020 | 09:23

Các loại xe ô tô được "mở cửa" cho lưu thông 2 chiều vào ban đêm tại một loạt các tuyến đường 1 chiều trên địa bàn quận 1, quận 10.

Sở GTVT TP.HCM vừa có thông báo tổ chức lưu thông 2 chiều cho xe ô tô trong khoảng thời gian 22h - 6h ngày hôm sau trên 9 tuyến đường tại quận 1 và 10.

ss

Ảnh minh họa

Danh sách 9 tuyến đường được điều chỉnh từ 1 chiều thành 2 chiều vào ban đêm bao gồm:

- Đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến hẻm 150 Nguyễn Trãi - quận 1).

- Đường Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ đường Trần Quang Khải đến Hai Bà Trưng - quận 1).

- Đường Nguyễn Huy Tự (đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Nguyễn Văn Giai - quận 1).

- Đường Nguyễn Văn Giai (đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến cầu Bùi Hữu Nghĩa - quận 1).

- Đường Phạm Viết Chánh (đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến Cống Quỳnh - quận 1).

- Đường Sương Nguyệt Anh (đoạn từ đường Tôn Thất Tùng đến Cách Mạng Tháng Tám - quận 1)

- Đường Thủ Khoa Huân (đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến Lê Thánh Tôn - quận 1)

- Đường Tôn Thất Hiệp (đoạn từ đường Hồ Tùng Mậu đến Pasteur - quận 1)

- Đường Sư Vạn Hạnh (đoạn từ đường 3 Tháng 2 đến Tô Hiến Thành - quận 10).

Sở GTVT cho biết việc thay đổi phương án lưu thông như trên nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người tham gia giao thông, góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế đêm theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ và UBND TP.HCM.

Sở này lưu ý tài xế phải chấp hành theo hướng dẫn của lực lượng điều tiết giao thông, CSGT hoặc theo hướng dẫn của hệ thống biển báo giao thông trên các tuyến đường khi giao thông được điều chỉnh.

(Theo Thanh Niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ