Tiểu sử tân Thường trực Ban Bí thư Võ Văn Thưởng

Nhàđầutư
Bộ Chính trị đã công bố quyết định phân công ông Võ Văn Thưởng giữ chức Thường trực Ban Bí thư sau khi kinh qua nhiều chức vụ.
THỤC ANH
06, Tháng 02, 2021 | 12:54

Nhàđầutư
Bộ Chính trị đã công bố quyết định phân công ông Võ Văn Thưởng giữ chức Thường trực Ban Bí thư sau khi kinh qua nhiều chức vụ.

Sáng 6/2, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị đã công bố quyết định phân công ông Võ Văn Thưởng, Ủy viên Bộ Chính trị giữ chức Thường trực Ban Bí thư.

Ông Võ Văn Thưởng sinh ngày 13/12/1970; vào Đảng ngày: 18/11/1993; quê quán: xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long; trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Triết học.

Ông là Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII, XIII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII, XIII; Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương: Khóa XII; Đại biểu Quốc hội: Khóa XII, XIV.

Từ tháng 1/2007, ông là Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Từ tháng 8/2011-4/2014, ông được Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

vo-van-thuong1

Tân Thường trực Ban Bí thư Võ Văn Thưởng. Ảnh: Thuận Thắng/Zing.vn

Từ tháng 4/2014-10/2015, ông được Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM.

Từ tháng 10/2015-2/2016, ông Võ Văn Thưởng tái cử giữ chức vụ Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM; được Bộ Chính trị phân công điều hành công tác Thành ủy TP.HCM.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, ông được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, ông được bầu vào Bộ Chính trị.

Tháng 2/2016, ông được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng, giữ chức vụ Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.

Ngày 30/1/2021, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, ông Võ Văn Thưởng được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII.

Ngày 31/1/2021, tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, ông được bầu vào Bộ Chính trị khóa XIII.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ