Tiền lương cán bộ, công chức tăng mạnh từ 2020?
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Nếu đề xuất tăng mức lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng được thông qua thì đây sẽ là mức tăng cao nhất trong vòng mấy năm trở lại đây.
Đồng thời, bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức sẽ có sự tăng trưởng đáng kể. Cụ thể với nhóm công chức loại A như sau:
Việc tăng lương cơ sở sẽ kéo theo hàng loạt những phụ cấp, lợi ích tăng theo như:
- Mức phụ cấp và các chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;
- Mức phí sinh hoạt, phí hoạt động;
- Các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở như trợ cấp, phụ cấp…
Mặc dù năm 2020, mức lương cơ sở sẽ tăng kỷ lục nhưng theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương nêu tại Nghị quyết 27 thì từ năm 2021 sẽ bãi bỏ hoàn toàn mức lương cơ sở này.
Thay vào đó sẽ xây dựng bảng lương cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức bằng số tiền cụ thể và nêu trong 05 bảng lương mới dành riêng cho nhóm đối tượng được phân theo chức vụ và vị trí việc làm:
- Với người giữ chức vụ lãnh đạo từng Trung ương đến cấp xã;
- Với người không giữ chức danh lãnh đạo thì sẽ có một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ;
- Với sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm;
- Với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- Với công nhân quốc phòng, công nhân công an.
(Theo VOV)
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25170.00 | 25172.00 | 25472.00 |
EUR | 26456.00 | 26562.00 | 27742.00 |
GBP | 30871.00 | 31057.00 | 32013.00 |
HKD | 3176.00 | 3189.00 | 3292.00 |
CHF | 27361.00 | 27471.00 | 28313.00 |
JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | 15933.00 | 15997.00 | 16486.00 |
SGD | 18272.00 | 18345.00 | 18880.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | 18092.00 | 18165.00 | 18691.00 |
NZD | 14693.00 | 15186.00 | |
KRW | 17.52 | 19.13 | |
DKK | 3553.00 | 3682.00 | |
SEK | 2267.00 | 2353.00 | |
NOK | 2251.00 | 2338.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,000200 | 84,000200 |
SJC Hà Nội | 82,000200 | 84,000200 |
DOJI HCM | 81,65050 | 83,850150 |
DOJI HN | 81,650 | 83,850200 |
PNJ HCM | 81,800 | 83,800 |
PNJ Hà Nội | 81,800 | 83,800 |
Phú Qúy SJC | 82,000600 | 84,000300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,900100 | 83,900200 |
Mi Hồng | 82,200100 | 83,500100 |
EXIMBANK | 81,500 | 83,500 |
TPBANK GOLD | 81,650 | 83,850200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
[Infographic] Từ 1/7/2024, bảng lương mới áp dụng cho những đối tượng nào?12, Tháng 03, 2024 | 07:54
-
Những chính sách nổi bật có hiệu lực từ tháng 329, Tháng 02, 2024 | 06:30
-
7 trường hợp đất không giấy tờ được cấp sổ đỏ21, Tháng 02, 2024 | 10:45
-
Triển khai Nghị quyết của Quốc hội về cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia20, Tháng 02, 2024 | 07:42
-
Doanh nghiệp nào tại TP.HCM được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?03, Tháng 02, 2024 | 05:46
-
Những chính sách nổi bật có hiệu lực từ tháng 231, Tháng 01, 2024 | 06:00