Tiền lương cán bộ, công chức tăng mạnh từ 2020?

Nếu đề xuất tăng mức lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng được thông qua thì đây sẽ là mức tăng cao nhất trong vòng mấy năm trở lại đây.
PV
10, Tháng 11, 2019 | 16:35

Nếu đề xuất tăng mức lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng được thông qua thì đây sẽ là mức tăng cao nhất trong vòng mấy năm trở lại đây.

Đồng thời, bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức sẽ có sự tăng trưởng đáng kể. Cụ thể với nhóm công chức loại A như sau:

photo-1-15733623905161118006781

 

photo-1-1573362393729131842420

 

Việc tăng lương cơ sở sẽ kéo theo hàng loạt những phụ cấp, lợi ích tăng theo như:

- Mức phụ cấp và các chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;

- Mức phí sinh hoạt, phí hoạt động;

- Các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở như trợ cấp, phụ cấp…

Mặc dù năm 2020, mức lương cơ sở sẽ tăng kỷ lục nhưng theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương nêu tại Nghị quyết 27 thì từ năm 2021 sẽ bãi bỏ hoàn toàn mức lương cơ sở này.

Thay vào đó sẽ xây dựng bảng lương cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức bằng số tiền cụ thể và nêu trong 05 bảng lương mới dành riêng cho nhóm đối tượng được phân theo chức vụ và vị trí việc làm:

- Với người giữ chức vụ lãnh đạo từng Trung ương đến cấp xã;

- Với người không giữ chức danh lãnh đạo thì sẽ có một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ;

- Với sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm;

- Với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

- Với công nhân quốc phòng, công nhân công an.

(Theo VOV)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ