Tỉ phú YouTube 29 tuổi chia sẻ về sai lầm tiền bạc lớn nhất của mình

Ngôi sao YouTube, Graham Stephan, chia sẻ sai lầm lớn nhất về tiền bạc trong sự nghiệp của mình.
KHÁNH HỒNG
22, Tháng 12, 2019 | 15:50

Ngôi sao YouTube, Graham Stephan, chia sẻ sai lầm lớn nhất về tiền bạc trong sự nghiệp của mình.

Nhà đầu tư bất động sản và ngôi sao YouTube, Graham Stephan, đã thực hiện một loạt các bước đầu tư thông minh trong suốt sự nghiệp của mình.

Kết quả là, giá trị tài sản ròng của anh đã vượt qua 1 triệu đô la khi 26 tuổi và hôm nay, chàng trai 29 tuổi kiếm được tới 220.000 đô la mỗi tháng từ các nguồn doanh thu khác nhau.

Ngay cả triệu phú cũng không tránh khỏi những sai lầm về tiền bạc, mặc dù, “nếu tôi có thể quay lại và làm lại mọi thứ, tôi sẽ làm một thẻ tín dụng vào ngày tôi tròn 18 tuổi”, Stephan Stephan nói với CNBC Make It. Lý do là vì điều đó sẽ cho phép anh bắt đầu xây dựng điểm tín dụng sớm hơn.

tien-bac-1576921973786-1576921975315248699909

Graham Stephan.

"Khi tôi muốn mua bất động sản đầu tiên vào đầu những năm 20 tuổi, ngay cả khi tôi có tiền tiết kiệm và có thu nhập, không ngân hàng nào muốn cho tôi vay vì tôi không có lịch sử tín dụng, hay còn gọi là điểm tín dụng, vì đó là một chỉ số tốt về khả năng trả nợ của bạn”, Stephan nói.

Stephan chia sẻ thêm: “Điều đó không có nghĩa là bạn không thể có được một thế chấp khi không có điểm tín dụng, nhưng nó khó khăn hơn. Ngoài ra, những người vay có tín dụng tốt có xu hướng nhận được lãi suất tốt nhất”.

Việc bị thiếu điểm tín dụng đã ngăn cản Stephan Stephan mua bất động sản. Anh ấy có đủ tiền tiết kiệm để mua ba tài sản đầu tiên bằng tiền mặt và tránh vay bất kỳ khoản tiền nào - nhưng điều đó khiến anh không thể đầu tư vào nhiều bất động sản hơn.

(Theo VietQ/CNBC)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ