Thừa Thiên Huế có Giám đốc Sở Tài chính mới

Nhàđầutư
Ông Phan Quý Phương, Phó Giám đốc phụ trách Sở Tài chính vừa được bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế.
VĂN DŨNG
09, Tháng 03, 2020 | 17:31

Nhàđầutư
Ông Phan Quý Phương, Phó Giám đốc phụ trách Sở Tài chính vừa được bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ngày 9/3, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Phan Ngọc Thọ đã trao quyết định bổ nhiệm ông Phan Quý Phương, Phó Giám đốc phụ trách Sở Tài chính giữ chức vụ Giám đốc Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế, thời gian giữ chức vụ 5 năm kể từ ngày 9/3/2020.

Trước đó, ông Phan Quý Phương cũng đã được Ban Bí thư chỉ định tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020.

20200309_171403

Chủ tịch UBND tỉnh Phan Ngọc Thọ (bên trái) trao quyết định đến ông Phan Quý Phương. Ảnh: Thái Bình

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Phan Quý Phương cho biết, đây là vinh dự, và cũng là trách nhiệm, thử thách lớn lao của cá nhân.

"Tôi mong muốn nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện, hỗ trợ của lãnh đạo tỉnh, đơn vị để tôi hoàn thành nhiệm vụ. Bản thân sẽ nỗ lực và phát huy tinh thần đoàn kết, cùng tập thể ngành tài chính hoàn thành nhiệm vụ, đóng góp cho sự phát triển của tỉnh", ông Phương nói.

Trước khi làm được bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế, ông Phan Quý Phương từng làm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy. Đến 9/9/2019 ông được tiếp nhận đến công tác tại Sở Tài chính tỉnh này và được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Tài chính cho đến nay.

Ngoài ra, tại buổi lễ, Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Phan Ngọc Thọ cũng trao quyết định bổ nhiệm ông Đoàn Minh Thắng, Trưởng phòng Tổ chức- Cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, quyết định này có hiệu lực 5 năm kể từ ngày 9/3/2020.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ