Thu phí cao bất thường, cư dân Goldmark City chặn xe phản đối chủ đầu tư

Nhàđầutư
Từ chiều tối ngày 28/9, hàng chục xe ô tô của người dân sống tại Goldmark City không cho xe xuống hầm mà đỗ tràn lan trên các đường. Theo phản ánh của người dân, giá phí các dịch vụ ở đây cao hơn rất nhiều so với nơi khác.
THẮM TRẦN
28, Tháng 09, 2017 | 21:48

Nhàđầutư
Từ chiều tối ngày 28/9, hàng chục xe ô tô của người dân sống tại Goldmark City không cho xe xuống hầm mà đỗ tràn lan trên các đường. Theo phản ánh của người dân, giá phí các dịch vụ ở đây cao hơn rất nhiều so với nơi khác.

THum

 Người dân Goldmark City không cho xe xuống hầm để phản đối việc chủ đầu tư tự áp đặt phí trong xe

Theo đó, từ chiều tối ngày 28/9, hàng chục xe ô tô của người dân sống tại Goldmark City (136 đường Hồ Tùng Mậu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội) không cho xe xuống hầm mà đỗ tràn lan trên các đường. Theo phản ánh của người dân, giá phí các dịch vụ ở đây cao hơn rất nhiều so với nơi khác.

Các phí, dịch vụ đều do chủ đầu tư tự quy định. Trong đó, giá gửi xe ô tô tại đây là 1,25 triệu đồng chưa bao gồm VAT, và 1,85 triệu đồng chưa VAT đối với xe thứ 2.

Việc người dân không cho xe xuống hầm gây ách tắc giao thông nghiêm trọng trong khu đô thị Goldmark City, một vài người dân bức xúc đập vỡ cả kính xe.

Xô xát cũng đã xảy ra khi khách đến khu chung cư này bị mắc kẹt không ra được nên đã nổi nóng đập xe của người dân. 

22070522_1605441429512464_146225759_o

 

chung cu tang phi gui xe

 Xô xát đã xảy ra khi người dân vây quanh một người khách do bị bịt lối đi nên quay ra đập xe...

22117677_1951163345097309_588389675_o

 

22095215_1605441446179129_1996424651_o

 

22117916_1605441409512466_1209824174_o

 

22118098_1605466786176595_1772619432_o

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ