Thế giới Di động sẽ tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên 2019 vào ngày 22/3/2019

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Đầu tư Thế giới Di động (mã MWG) vừa thông qua việc tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên 2019.
HÓA KHOA
09, Tháng 01, 2019 | 18:49

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Đầu tư Thế giới Di động (mã MWG) vừa thông qua việc tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên 2019.

nhadautu - MWG dat muc tieu

Thế giới Di động sẽ tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên 2019 vào ngày 22/3/2019

Theo đó, ĐHĐCĐ thường niên dự kiến tổ chức vào ngày 22/3/2019, ngày đăng ký cuối cùng là 29/1/2019.  

Nội dung cuộc họp dự kiến sẽ là (1) Kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty (2) Báo cáo tài chính hàng năm (3) Báo cáo của HĐQT về quản trị và kết quả hoạt động của HĐQT và từng thành viên HĐQT (4) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, về kết quả hoạt động của HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc (5) Các nội dung khác giao Chủ tịch HĐQT quyết định đưa vào chương trình của Đại hội.  

Mới đây, công ty đã đề ra kế hoạch kinh doanh năm 2019. Theo đó, kế hoạch này sẽ được công ty trình để phê duyệt tại cuộc họp đại hội đồng cổ đông thường niên vào tháng 3/2019. Cụ thể, công ty đặt mục tiêu doanh thu thuần 2019 đạt 108.468 tỷ đồng, tăng 26% so với kế hoạch năm trước. Lợi nhuận sau thuế 3.571 tỷ đồng, tăng 37%.

Được biết, hoạt động kinh doanh bán lẻ sản phẩm điện thoại, điện máy vẫn là nguồn đóng góp doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho công ty. Trong đó, ngành hàng điện máy đóng vai trò là động lực tăng trưởng chính của MWG, doanh nghiệp đặt mục tiêu thị phần chiếm khoảng 40% thị phần.

Trong 11 tháng của năm 2018, doanh thu thuần MWG đạt 79.033 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 2.644 tỷ đồng, tương đương với mức tăng 34% doanh thu thuần và 33% lợi nhuận sau thuế so với cùng kỳ năm 2017.

Chốt phiên 9/1, thị giá MWG đạt 85.400 đồng/cổ phiếu, tăng 1,7% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ