Thành ủy Hà Nội nói gì về việc khám xét cán bộ giúp việc cho Chủ tịch Nguyễn Đức Chung?

Chiều 14/7, báo chí đã đặt nhiều câu hỏi với ông Phạm Thanh Học, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội, về việc Bộ Công an khám xét khẩn cấp chỗ ở, nơi làm việc của cán bộ tại Phòng thư ký biên tập, Tổ giúp việc TP Hà Nội và tài xế của Chủ tịch UBND TP Hà Nội Nguyễn Đức Chung.
HIỂU MINH
15, Tháng 07, 2020 | 05:45

Chiều 14/7, báo chí đã đặt nhiều câu hỏi với ông Phạm Thanh Học, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội, về việc Bộ Công an khám xét khẩn cấp chỗ ở, nơi làm việc của cán bộ tại Phòng thư ký biên tập, Tổ giúp việc TP Hà Nội và tài xế của Chủ tịch UBND TP Hà Nội Nguyễn Đức Chung.

ubnd_ha_noi7557664_3052019_tjqi

(Ảnh: Internet)

Về vấn đề này, ông Phạm Thanh Học cho biết mới chỉ nghe thông tin qua báo chí, hiện vụ việc đang được Cơ quan điều tra Bộ Công an thụ lý, điều tra. "Báo chí có thể hỏi Bộ Công an để biết thêm chi tiết", ông Học nói.

Ông Học cho biết thêm, cán bộ cấp Thành ủy chưa có bất cứ một thông tin gì hay nhận được văn bản nào liên quan đến vụ việc, vì vậy tất cả phải chờ cơ quan điều tra.

Trước đó, ngày 13/7, Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã khám xét khẩn cấp chỗ ở, nơi làm việc của 3 đối tượng, gồm: Nguyễn Anh Ngọc (SN 1974, trú tại phường Bồ Đề, quận Long Biên, TP Hà Nội), hiện công tác tại Phòng thư ký biên tập, Tổ giúp việc TP Hà Nội; Nguyễn Hoàng Trung (SN 1983, trú tại phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội), là tài xế của Chủ tịch UBND TP Hà Nội Nguyễn Đức Chung; và Phạm Quang Dũng (SN 1983, trú tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội), cùng về hành vi "Chiếm đoạt tài liệu bí mật nhà nước", theo Điều 337 Bộ luật hình sự năm 2015.

Cơ quan an ninh điều tra Bộ Công an đang tiếp tục làm rõ vụ việc theo quy định pháp luật.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ