Thaiholdings muốn thoái 35% vốn CTCP Đầu tư Thaihomes

Nhàđầutư
Thaihomes là doanh nghiệp vừa mới thành lập vào tháng 4/2021 với cơ cấu cổ đông gồm THD (51%), bà Trịnh Thị Hoài Phương (23%) và bà Nguyễn Ngọc Diệp (26%).
HỮU BẬT
24, Tháng 11, 2021 | 07:37

Nhàđầutư
Thaihomes là doanh nghiệp vừa mới thành lập vào tháng 4/2021 với cơ cấu cổ đông gồm THD (51%), bà Trịnh Thị Hoài Phương (23%) và bà Nguyễn Ngọc Diệp (26%).

e00325074e45a71bfe54

HĐQT CTCP Thaiholdings (HNX: THD) vừa công bố Nghị quyết HĐQT về việc thoái vốn tại CTCP Đầu tư Thaihomes (Thaihomes). Ảnh: Internet.

HĐQT CTCP Thaiholdings (HNX: THD) vừa công bố Nghị quyết HĐQT về việc thoái vốn tại CTCP Đầu tư Thaihomes (Thaihomes).

Cụ thể, THD sẽ chuyển nhượng 9,38 triệu cổ phần, chiếm 35% tổng vốn điều lệ tại Thaihomes. Thương vụ dự kiến được thực hiện trong quý IV/2021, với giá chuyển nhượng là 10.000 đồng/cổ phần.

Theo tìm hiểu, Thaihomes được THD thành lập vào tháng 4/2021, với quy mô vốn điều lệ 268 tỷ đồng. Trong đó, THD góp 51% vốn vào Thaihomes cùng với 2 nữ cổ đông khác là bà Trịnh Thị Hoài Phương (23%) và bà Nguyễn Ngọc Diệp (26%).

Nếu thương vụ thoái vốn diễn ra thuận lợi, THD sẽ giảm tỷ lệ sở hữu tại Thaihomes xuống còn 16% vốn điều lệ.

Gần đây, THD liên tục có những động thái thoái vốn tại các công ty con, công ty liên kết.

Như từng đề cập, THD và công ty con là CTCP Tập đoàn Thaigroup (Thaigroup) cho biết sẽ bán ra toàn bộ 14,2 triệu cổ phần (19,52%) và 58,5 triệu cổ phần (80,45%) CTCP Tôn Đản Hà Nội - chủ sở hữu tòa nhà Thaiholdings Tower tại số 17 Tông Đản và 210 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Hồi đầu tháng 11/2021, THD cũng đăng ký bán ra toàn bộ 22,4 triệu cổ phiếu LPB của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) nhằm mục đích cơ cấu danh mục đầu tư.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ