TCBS: Lợi nhuận trước thuế năm 2018 tăng 68%, nợ phải trả tăng gấp 6 lần

Nhàđầutư
Đáng chú ý, BCTC quý IV/2018 của Công ty CP Chứng khoán Kỹ Thương (Techcom Securities - TCBS) ghi nhận kỳ này phát sinh thêm khoản nợ gần 429 tỷ đồng là trái phiếu phát hành ngắn hạn.
BẢO LINH
22, Tháng 01, 2019 | 08:15

Nhàđầutư
Đáng chú ý, BCTC quý IV/2018 của Công ty CP Chứng khoán Kỹ Thương (Techcom Securities - TCBS) ghi nhận kỳ này phát sinh thêm khoản nợ gần 429 tỷ đồng là trái phiếu phát hành ngắn hạn.

nhadautu - TCBS

TCBS: Lợi nhuận trước thuế năm 2018 tăng 68%, nợ phải trả tăng gấp 6 lần

Theo báo cáo mới được công bố, Công ty CP Chứng khoán Kỹ Thương (Techcom Securities - TCBS) ghi nhận năm 2018 doanh thu và lợi nhuận trước thuế lần lượt là 1.872 tỷ đồng và 1.532 tỷ đồng, tăng 72% và 68% so với năm 2017.

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt mức 45% và biên lợi nhuận sau thuế đạt trên 65%.

Đáng chú ý trong năm 2018, TCBS  đã phát hành thành công hơn 61.992 tỷ đồng trái phiếu cho các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, tăng 79% so với tổng khối lượng 34.637 tỷ đạt được trong 2017. Do vậy, nghiệp vụ Tư vấn doanh nghiệp  tăng trưởng doanh thu mạnh và đóng góp tới 1.228 tỷ đồng doanh thu cho công ty, tăng gấp 3 lần so với năm trước. 

Bên kia bảng cân đối kế toán, tổng tài sản TCBS đến cuối quý IV/2018 đạt 4.351 tỷ đồng, tăng 54,57% so với thời điểm đầu năm.

Chiếm chủ yếu tổng tài sản là dư nợ margin cuối quý là 1.372 tỷ đồng và tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) là 1.412 tỷ đồng.

Ngoài ra, tiền và các khoản tiền tương đương cuối kỳ BCTC 2018 đạt 905,4 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với thời điểm đầu kỳ.

Nợ phải trả đến cuối kỳ quý IV/2018 tăng gấp 6 lần lên mức 1.244 tỷ đồng. Trong đó, tăng chủ yêu do Vay và nợ thuê tài sản tài chính ngắn hạn tăng gấp hơn 2 lần đạt 296,6 tỷ đồng.

Ngoài ra, BCTC quý IV/2018 ghi nhận kỳ này phát sinh thêm khoản nợ gần 429 tỷ đồng là trái phiếu phát hành ngắn hạn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ