Khối lượng giao dịch phái sinh năm 2018 tăng gấp 7 lần so với năm 2017
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Trên thị trường luôn duy trì 4 mã sản phẩm theo thông lệ quốc tế. Trong mỗi tháng đều có 1 mã sản phẩm đáo hạn vào ngày thứ Năm thứ ba của tháng và HNX đã niêm yết bổ sung sản phẩm thay thế vào ngày giao dịch tiếp theo. Tại thời điểm cuối tháng 12/2018, có 4 mã hợp đồng được giao dịch là VN30F1901, VN30F1902, VN30F1903 và VN30F1906 đáo hạn vào tháng 1, tháng 2, tháng 3 và tháng 6/2019.
Nhìn chung, TTCKPS duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh và đều đặn, Tổng khối lượng giao dịch trên thị trường phái sinh đạt 19.697.764 hợp đồng. Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 78.791 hợp đồng/phiên, tăng gấp 7 lần so với năm 2017.
Trong 12 tháng của năm 2018, chỉ có tháng 8 và tháng 9 khối lượng hợp đồng giao dịch giảm, các tháng còn lại khối lượng giao dịch trên thị trường đều tăng, trong đó tháng 7 có khối lượng giao dịch lớn nhất đạt 2.843.872 hợp đồng.
Tính đến ngày 31/12/2018, tổng khối lượng hợp đồng mở (OI) toàn thị trường đạt 21.653 hợp đồng, tăng gấp gần 2,7 lần so với thời điểm cuối năm 2017.
Số lượng tài khoản giao dịch phái sinh liên tục được mở. Tính đến ngày 31/12/2018, đã có 57.677 tài khoản giao dịch phái sinh được mở, tăng gấp 3,4 lần so với cuối năm 2017. Tuy nhiên, hoạt động giao dịch tập trung chủ yếu ở các nhà đầu tư cá nhân trong nước, giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài chỉ chiếm 0,18% khối lượng giao dịch toàn thị trường.
Hiện, có 13 CTCK là thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh trên Sở GDCK Hà Nội.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25185.00 | 25187.00 | 25487.00 |
EUR | 26723.00 | 26830.00 | 28048.00 |
GBP | 31041.00 | 31228.00 | 3224.00 |
HKD | 3184.00 | 3197.00 | 3304.00 |
CHF | 27391.00 | 27501.00 | 28375.00 |
JPY | 160.53 | 161.17 | 168.67 |
AUD | 16226.00 | 16291.00 | 16803.00 |
SGD | 18366.00 | 18440.00 | 19000.00 |
THB | 672.00 | 675.00 | 704.00 |
CAD | 18295.00 | 18368.00 | 18925.00 |
NZD | 14879.00 | 15393.00 | |
KRW | 17.79 | 19.46 | |
DKK | 3588.00 | 3724.00 | |
SEK | 2313.00 | 2404.00 | |
NOK | 2291.00 | 2383.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,500 | 84,500 |
SJC Hà Nội | 82,500 | 84,500 |
DOJI HCM | 82,000 | 84,000 |
DOJI HN | 82,000 | 84,000 |
PNJ HCM | 82,300 | 84,300 |
PNJ Hà Nội | 82,300 | 84,300 |
Phú Qúy SJC | 82,300 | 84,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,350 | 84,250 |
Mi Hồng | 82,000500 | 83,500300 |
EXIMBANK | 82,000 | 84,000 |
TPBANK GOLD | 82,000 | 84,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
Sau VinFast, đến lượt VNG nộp hồ sơ IPO trên sàn Nasdaq24, Tháng 08, 2023 | 10:20
-
Chứng khoán Everest nâng cao trải nghiệm khách hàng trên nền tảng số16, Tháng 08, 2023 | 09:00
-
EVS ra mắt website phiên bản mới nhằm tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng15, Tháng 05, 2023 | 10:00
-
Giá cổ phiếu Công ty ĐHĐ tăng hơn 370% sau 10 năm cổ phần hóa07, Tháng 10, 2022 | 10:00
-
Doanh nghiệp tư nhân Trung Quốc đứng trước tương lai bất định14, Tháng 11, 2022 | 06:01