Tái bổ nhiệm Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM

Nhàđầutư
Ngày 28/6, ông Tô Duy Lâm - Giám đốc NHNN chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2012 - 2017 chính thức được tái bổ nhiệm chức vụ với thời hạn là 5 năm, kể từ ngày 20/6/2017.
ĐÌNH VŨ
29, Tháng 06, 2017 | 07:54

Nhàđầutư
Ngày 28/6, ông Tô Duy Lâm - Giám đốc NHNN chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2012 - 2017 chính thức được tái bổ nhiệm chức vụ với thời hạn là 5 năm, kể từ ngày 20/6/2017.

toduylamm_vlrn

Ông Tô Duy Lâm đã được tái bổ nhiệm Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM

Đánh giá về quá trình làm việc với vai trò Giám đốc NHNN chi nhánh TP.HCM của ông Tô Duy Lâm, bà Nguyễn Thị Hồng đánh giá cao những nỗ lực của ông Tô Duy Lâm trong suốt nhiệm kỳ 2012-2017 khi đảm nhiệm chức vụ này.

Trong những năm vừa qua, hệ thống các TCTD tại khu vực TP.HCM đã có nhiều đóng góp quan trọng trong việc hoàn thành các chỉ tiêu, chính sách tiền tệ quốc gia; tham gia và đóng góp lớn đối với các đề án xử lý nợ xấu, tái cấu trúc các TCTD của Chính phủ và NHNN.

Trong nhiệm kỳ 5 năm sắp tới, mặc dù Quốc hội đã thông qua nghị quyết về xử lý nợ xấu nhưng việc áp dụng và thực tế hóa những cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động xử lý nợ tồn đọng và tái cấu trúc các TCTD vẫn còn rất nhiều thách thức đối với ngành ngân hàng nói chung và khu vực TP.HCM nói riêng. “Vì vậy, việc bổ nhiệm lại chức vụ Giám đốc NHNN chi nhánh TP.HCM đối với bản thân đồng chí Tô Duy Lâm vừa là niềm vinh dự, vừa là trách nhiệm to lớn", Phó Thống đốc NHNN nói.

Ông Tô Duy Lâm sinh năm 1967 tại TP.HCM, có trình độ học vấn Cao học, trình độ nghiệp vụ Quản trị kinh doanh ngân hàng. Trước khi được bổ nhiệm làm Giám đốc NHNN Chi nhánh TP.HCM, ông Lâm từng giữ chức vụ Phó Giám đốc NHNN Chi nhánh TP.HCM hơn 10 năm kể từ tháng 4/2002 đến năm 2012.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ