Sếp Navifico bị xử phạt vì giao dịch 'chui' cổ phiếu

Nhàđầutư
Cụ thể, ông Nguyễn Quang Hưng -Thành viên Hội đồng quản trị Navifico đã bị xử phạt 55 triệu đồng vì không báo cáo về việc dự kiến giao dịch.
THANH HƯƠNG
20, Tháng 07, 2019 | 06:20

Nhàđầutư
Cụ thể, ông Nguyễn Quang Hưng -Thành viên Hội đồng quản trị Navifico đã bị xử phạt 55 triệu đồng vì không báo cáo về việc dự kiến giao dịch.

Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ra quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với ông Nguyễn Quang Hưng-Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Nam Việt (Navifico - Mã: NAV).

Cụ thể, ông Nguyễn Quang Hưng đã bán 324.380 cổ phiếu NAV vào ngày 13/3/2019. Tuy nhiên, ông Hưng không báo cáo UBCK, Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh về việc dự kiến giao dịch.

Do vậy, ông Nguyễn Quang Hưng bị phạt số tiền 55 triệu đồng theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

22060218_5.3-sm

Sếp Navifico bị xử phạt vì giao dịch 'chui' cổ phiếu

Cùng ngày, bà Từ Tuyết Anh, vợ ông Đặng Thành Duy - Phó Tổng Giám đốc CTCP Ánh Dương Việt Nam (Vinasun - Mã: VNS), cũng bị xử phạt 55 triệu đồng với vi phạm tương tự theo quy định tại Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Cụ thể, từ ngày 13/8/2018 đến ngày 11/10/2018, bà Tuyết Anh mua 524.000 cổ phiếu VNS và bán 3.510 cổ phiếu VNS, nhưng đã không báo cáo UBCKNN, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh về việc dự kiến giao dịch.

Quyết định xử phạt trên có hiệu lực từ ngày 17/7/2019 và tổng tiền mà 2 cá nhân phải nộp là 110 triệu đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ