SeABank phát hành chứng chỉ tiền gửi lãi suất lên tới 8,6%/năm

Nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền dài hạn hưởng lãi suất cao, từ ngày 29/01/2019, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) chính thức phát hành Chứng chỉ tiền gửi dài hạn bằng tiền VNĐ với mức lãi suất lên tới 8,6%/năm cho các khách hàng cá nhân.
HẢI ĐĂNG
30, Tháng 01, 2019 | 07:04

Nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền dài hạn hưởng lãi suất cao, từ ngày 29/01/2019, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) chính thức phát hành Chứng chỉ tiền gửi dài hạn bằng tiền VNĐ với mức lãi suất lên tới 8,6%/năm cho các khách hàng cá nhân.

ATM-01

 

Cụ thể, các khách hàng tham gia với mệnh giá tối thiểu từ 100 triệu đồng, thời hạn 24 tháng, 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất tương ứng là 8,4%/năm và 8,6%/năm. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi được cố định trong suốt kỳ hạn gửi và tiền lãi được trả định kỳ hàng năm cho khách hàng.

Khách hàng sở hữu chứng chỉ tiền gửi có quyền thanh toán trước hạn, vay cầm cố, chuyển nhượng, thừa kế, tặng, cho theo quy định của pháp luật. Sau 12 tháng kể từ ngày mua Chứng chỉ tiền gửi, khách hàng được quyền cầm cố thế chấp chứng chỉ tiền gửi để vay vốn tại SeABank với biên độ lãi suất vay chênh lệch 1%/năm so với lãi suất Chứng chỉ tiền gửi.

LCD

 

Trên thị trường tài chính, chứng chỉ tiền gửi được coi là hình thức đầu tư dài hạn với mức lãi suất cao hơn so với các sản phẩm gửi tiết kiệm thông thường. Sản phẩm này phù hợp với các khách hàng cá nhân có nguồn tài chính nhàn rỗi, ổn định, có xu hướng chọn kênh đầu tư an toàn mà vẫn được hưởng lãi suất hấp dẫn.

Khách hàng quan tâm tới các chương trình và sản phẩm dịch vụ của SeABank có thể liên hệ các điểm giao dịch gần nhất của SeABank trên toàn quốc, gọi Call Centre 1900 555 587 (miễn phí) hoặc truy cập website www.SeABank.com.vn để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ