SeABank phát hành chứng chỉ tiền gửi lãi suất lên tới 8,6%/năm
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền dài hạn hưởng lãi suất cao, từ ngày 29/01/2019, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) chính thức phát hành Chứng chỉ tiền gửi dài hạn bằng tiền VNĐ với mức lãi suất lên tới 8,6%/năm cho các khách hàng cá nhân.
Cụ thể, các khách hàng tham gia với mệnh giá tối thiểu từ 100 triệu đồng, thời hạn 24 tháng, 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất tương ứng là 8,4%/năm và 8,6%/năm. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi được cố định trong suốt kỳ hạn gửi và tiền lãi được trả định kỳ hàng năm cho khách hàng.
Khách hàng sở hữu chứng chỉ tiền gửi có quyền thanh toán trước hạn, vay cầm cố, chuyển nhượng, thừa kế, tặng, cho theo quy định của pháp luật. Sau 12 tháng kể từ ngày mua Chứng chỉ tiền gửi, khách hàng được quyền cầm cố thế chấp chứng chỉ tiền gửi để vay vốn tại SeABank với biên độ lãi suất vay chênh lệch 1%/năm so với lãi suất Chứng chỉ tiền gửi.
Trên thị trường tài chính, chứng chỉ tiền gửi được coi là hình thức đầu tư dài hạn với mức lãi suất cao hơn so với các sản phẩm gửi tiết kiệm thông thường. Sản phẩm này phù hợp với các khách hàng cá nhân có nguồn tài chính nhàn rỗi, ổn định, có xu hướng chọn kênh đầu tư an toàn mà vẫn được hưởng lãi suất hấp dẫn.
Khách hàng quan tâm tới các chương trình và sản phẩm dịch vụ của SeABank có thể liên hệ các điểm giao dịch gần nhất của SeABank trên toàn quốc, gọi Call Centre 1900 555 587 (miễn phí) hoặc truy cập website www.SeABank.com.vn để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25155.00 | 25455.00 |
EUR | 26817.00 | 26925.00 | 28131.00 |
GBP | 31233.00 | 31422.00 | 32408.00 |
HKD | 3182.00 | 3195.00 | 3301.00 |
CHF | 27483.00 | 27593.00 | 28463.00 |
JPY | 160.99 | 161.64 | 169.14 |
AUD | 16546.00 | 16612.00 | 17123.00 |
SGD | 18454.00 | 18528.00 | 19086.00 |
THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | 18239.00 | 18312.00 | 18860.00 |
NZD | 15039.00 | 15548.00 | |
KRW | 17.91 | 19.60 | |
DKK | 3601.00 | 3736.00 | |
SEK | 2307.00 | 2397.00 | |
NOK | 2302.00 | 2394.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 85,300 | 87,500 |
SJC Hà Nội | 85,300 | 87,500 |
DOJI HCM | 85,300 | 86,800 |
DOJI HN | 85,300 | 86,800 |
PNJ HCM | 85,100 | 87,400 |
PNJ Hà Nội | 85,100 | 87,400 |
Phú Qúy SJC | 85,400 | 87,400 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,500 | 87,400 |
Mi Hồng | 85,200400 | 86,800200 |
EXIMBANK | 85,200 | 87,200 |
TPBANK GOLD | 85,300 | 86,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35