SCB trao tặng hàng ngàn phần quà Tết cho người nghèo

Để giúp bà con có hoàn cảnh khó khăn, kém may mắn đón một cái Tết đầy đủ hơn, trong 2 tháng giáp Tết, SCB đã phối hợp cùng nhiều đơn vị trên cả nước hỗ trợ cơ sở vật chất cũng như trao tặng hàng ngàn phần quà cho bà con, với tổng trị giá hơn 1,2 tỷ đồng.
THẢO MAI
14, Tháng 02, 2018 | 12:00

Để giúp bà con có hoàn cảnh khó khăn, kém may mắn đón một cái Tết đầy đủ hơn, trong 2 tháng giáp Tết, SCB đã phối hợp cùng nhiều đơn vị trên cả nước hỗ trợ cơ sở vật chất cũng như trao tặng hàng ngàn phần quà cho bà con, với tổng trị giá hơn 1,2 tỷ đồng.

Cụ thể, trong tháng 01/2018, tại Hà Nội, SCB Thăng Long đã đóng góp hơn 300 triệu đồng để tu sửa lớp học Hy Vọng tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tiếp đó, 420 phần quà với tổng giá trị hơn 84 triệu đồng bao gồm tập vở và nhu yếu phẩm đã được SCB trao tặng cho các em học sinh nghèo vượt khó và các gia đình khó khăn tại các tỉnh miền Nam như Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp.

anh 3

Bà Vũ Đặng Xuân Vinh, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ - Khối Vận hành SCB, đại diện ngân hàng trao các phần quà Tết cho chị em phụ nữ huyện Nhà Bè, TPHCM 

Trong tháng 2/2018, hơn 600 triệu đồng được SCB phối hợp cùng Hội Liên hiệp Phụ nữ và chính quyền địa Phương trao tặng cho phụ nữ và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn tại huyện Nhà Bè - TPHCM, huyện Kiến Xương - tỉnh Thái Bình, huyện Châu Thành - tỉnh Bến Tre, và các hộ dân tại Phường 1, Quận 5, TPHCM. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đóng góp 250 triệu đồng cho “Quỹ vì người nghèo” huyện Bình Chánh và huyện Hóc Môn, TPHCM.

Trước đó, trong năm 2017, SCB cũng đã dành gần 4,5 tỷ đồng cho các hoạt động giáo dục, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chăm lo cho người nghèo và trẻ em nghèo hiếu học, xây dựng nhà tình nghĩa…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ