Quan lộ của tân Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình

Ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy vừa được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2015 - 2020.
THANH HƯƠNG
02, Tháng 06, 2020 | 06:31

Ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy vừa được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2015 - 2020.

ngo-dong-hai-ttx-GFFF-1521-1591018527

Ông Ngô Đông Hải, tân Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình.

Tại kỳ họp thứ 54, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Bình đã tổ chức hội nghị với nội dung thực hiện quy trình bầu Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020.

Kết quả, 100% đại biểu tín nhiệm bầu ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy giữ chức Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020.

Phát biểu tại hội nghị, ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy cảm ơn sự tín nhiệm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, ông cho biết đây chính là nguồn động viên, khích lệ để cá nhân ông tiếp tục nỗ lực, phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong thời gian tới.

Ông Ngô Đông Hải sinh ngày 25/10/1970, quê xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định và có bằng Tiến sĩ chuyên ngành điện tử-viễn thông.

Tân Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình bắt đầu sự nghiệp chính trị với các vị trí  Phó Giám đốc, Giám đốc Sở Thông tin-Truyền thông tỉnh Bình Định; Bí thư Huyện uỷ Hoài Ân; Bí thư Thị ủy An Nhơn...

Năm 2014, ông Ngô Đông Hải được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định. Năm 2016, ông Ngô Đông Hải được Bộ Chính trị điều động giữ chức Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương

Đến ngày 28/9/2018, ông được Trung ương luân chuyển làm Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ (2015 - 2020). Ngày 26/1/2016, tại Đại hội XII của Đảng, ông Hải được bầu lại làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26360.00 26466.00 27632.00
GBP 30809.00 30995.00 31946.00
HKD 3098.00 3110.00 3212.00
CHF 27438.00 27548.00 28416.00
JPY 161.57 162.22 169.82
AUD 15912.00 15976.00 16463.00
SGD 18126.00 18199.00 18741.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 17913.00 17985.00 18518.00
NZD   14797.00 15289.00
KRW   17.77 19.41
DKK   3543.00 3675.00
SEK   2338.00 2431.00
NOK   2283.00 2375.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ