Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà thôi giữ chức Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường

Nhàđầutư
Quốc hội đồng ý phê chuẩn miễn nhiệm Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Trần Hồng Hà.
BẢO LÂM
22, Tháng 05, 2023 | 16:20

Nhàđầutư
Quốc hội đồng ý phê chuẩn miễn nhiệm Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Trần Hồng Hà.

Ngày 22/5, tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XV, Thủ tướng Phạm Minh Chính trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Trần Hồng Hà.

Sau quy trình thảo luận tại đoàn và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến đại biểu Quốc hội, chiều 22/5, Quốc hội tiến hành bỏ phiếu kín.

Kết quả, Quốc hội đồng ý phê chuẩn miễn nhiệm Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Trần Hồng Hà.

Nghị quyết về việc phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ cũng được Đại biểu Quốc hội biểu quyết thông qua với tỷ lệ  466/469 đại biểu tham gia biểu quyết tán thành (chiếm 94,33% tổng số đại biểu).

received_707588917432635-1801

Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà thôi giữ chức Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường. Ảnh: Đình Trung.

Ngày 5/1, tại kỳ họp bất thường lần thứ 2 Quốc hội khóa XV, ông Trần Hồng Hà được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026. Từ đó đến nay, ông Trần Hồng Hà là Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường.

Ông Trần Hồng Hà sinh năm 1963; quê Hà Tĩnh; trình độ chuyên môn tiến sĩ tổ chức, khai thác khoáng sản.

Ông là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (dự khuyết); XII, XIII; đại biểu Quốc hội khóa XIV. Tháng 4/2016 đến nay, ông được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ