Ông Trịnh Văn Quyết tiếp tục bán thêm 5 triệu cổ phiếu ROS

Nhàđầutư
Sau khi bán gần 54 triệu cổ phiếu ROS vào ngày 10/4 thì mới đây, ông Trịnh Văn Quyết lại tiếp tục bán thêm 5 triệu cổ phiếu.
NHẬT HUỲNH
09, Tháng 05, 2020 | 10:17

Nhàđầutư
Sau khi bán gần 54 triệu cổ phiếu ROS vào ngày 10/4 thì mới đây, ông Trịnh Văn Quyết lại tiếp tục bán thêm 5 triệu cổ phiếu.

anh-1-1-15779440371341833413361-crop-15779440440121363977216

Ông Trịnh Văn Quyết-Chủ tịch Tập đoàn FLC.

Theo thông tin từ Sở GDCK TP.HCM, ông Trịnh Văn Quyết đã bán 5 triệu cổ phiếu ROS của CTCP Xây dựng FLC Faros (HOSE: ROS), qua đó giảm tỷ lệ sở hữu tại doanh nghiệp này xuống còn 40,95%.

Giao dịch này thực hiện vào ngày 6/5/2020. Giá kết thúc phiên hôm đó là 3.610 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo mức giá này, ông Trịnh Văn Quyết đã thu về khoảng 18 tỷ đồng cho giao dịch trên.

Bản công bố thông tin này cũng cho hay, đến thời điểm hiện tại, người nhà ông Quyết đã thoái hết vốn khỏi FLC Faros.

Đáng chú ý, trước đó vào ngày 7/4, sau khi rời khỏi vị trí Chủ tịch HĐQT ROS thì đến ngày 16/4, ông Quyết đã bán ra 53,8 triệu cổ phiếu ROS, dữ liệu phiên 10/4 cho thấy tổng khối lượng giao dịch của ROS đạt hơn 82,3 triệu cổ phiếu. Căn cứ mức giá 4.100 đồng/cổ phiếu hết phiên 10/4, ông Quyết ước tính thu về gần 221 tỷ đồng.

Ở diễn biến đáng chú ý khác, ĐHĐCĐ thường niên năm 2020 của FLC Faros được tổ chức vào ngày 5/5 vừa qua đã nhất trí chủ trương và ủy quyền cho HĐQT triển khai việc sáp nhập FLC Faros vào CTCP Đầu tư Khai khoáng và Quản lý tài sản FLC (Mã: GAB). 

Đại diện FLC Faros cho biết, GAB hoạt động đa ngành trên nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất vật liệu xây dựng đến bất động sản, năng lượng tái tạo... do đó việc sáp nhập sẽ tạo ra nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển cho doanh nghiệp.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ