Ông Nguyễn Phi Thường giữ chức Giám đốc Sở GTVT Hà Nội

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Phi Thường, Chủ tịch Liên đoàn lao động TP. Hà Nội được điều động làm Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (GTVT) TP. Hà Nội.
ĐĂNG KIỆT
03, Tháng 11, 2022 | 19:20

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Phi Thường, Chủ tịch Liên đoàn lao động TP. Hà Nội được điều động làm Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (GTVT) TP. Hà Nội.

img-1667469182263-1667469268509

Ông Nguyễn Phi Thường (thứ 2 từ trái sang) nhận nhiệm vụ làm Giám đốc Sở GTVT Hà Nội. Ảnh: Kinhtedothi

Chiều 3/11, UBND TP. Hà Nội tổ chức hội nghị công bố quyết định về công tác cán bộ.

Theo quyết định về nhân sự của Ban Thường vụ Thành ủy, do Giám đốc Sở Nội vụ Vũ Thu Hà công bố tại hội nghị, ông Nguyễn Phi Thường (SN 1971), Thành ủy viên, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Liên đoàn lao động TP. Hà Nội khóa XVI, nhiệm kỳ 2018-2023, được tiếp nhận, đến nhận công tác tại Sở GTVT, được bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở.

Năm 2005, ông Nguyễn Phi Thường là Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chánh Văn phòng Tổng Công ty Vận tải Hà Nội.

Đến năm 2008, ông Nguyễn Phi Thường được bầu làm Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Vận tải Hà Nội.

Từ tháng 8/2010 ông Nguyễn Phi Thường giữ chức Tổng Giám đốc Tổng Công ty Vận tải Hà Nội.

Từ tháng 6/2011 đến tháng 7/2015, ông Nguyễn Phi Thường kiêm thêm Đại biểu Quốc hội khóa XIII (từ 7/2011), Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIII.

Tháng 9/2018, ông Nguyễn Phi Thường là Thành ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Bí thư Đảng ủy Quân sự huyện Ứng Hòa; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (từ 7/2016), Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa XIV; Đại biểu HĐND thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021

Năm 2020, ông Nguyễn Phi Thường được bầu giữ chức Chủ tịch Liên đoàn lao động TP. Hà Nội khóa XVI, nhiệm kỳ 2018-2023.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ