Nhựa Bình Minh chia cổ tức đợt 2/2016 bằng tiền với tỷ lệ 20%

Nhàđầutư
Chia cổ tức đợt 2/2016 tỷ lệ 20%, Cty CP Nhựa Bình Minh (mã BMP) dự kiến chi gần 91 tỷ đồng.
HUY NGỌC
25, Tháng 04, 2017 | 21:15

Nhàđầutư
Chia cổ tức đợt 2/2016 tỷ lệ 20%, Cty CP Nhựa Bình Minh (mã BMP) dự kiến chi gần 91 tỷ đồng.

CTCP Nhựa Bình Minh (mã BMP) chia cổ tức đợt 2 năm 2016 bằng tiền mặt với tỷ lệ 20%. Như vậy, với khối lượng cổ phiếu đang lưu hành hiện tại, BMP dự kiến chi gần 91 tỷ đồng.

nhuabinhminh

 BMP  chia cổ tức đợt 2 năm 2016 bằng tiền mặt với tỷ lệ 20%

Thời gian chi trả dự kiến vào tháng 6/2017.

Đây là mức cổ tức được thông qua tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2017. Theo đó, cổ tức năm 2016 dự kiến được chia bằng tiền mặt với tỷ lệ là 40%. Trước đó, cổ tức đợt 1/2016 đã được tạm ứng với tỷ lệ 20%. 

Được biết, ĐHĐCĐ thường niên 2017 cũng nhất trí sẽ chia cổ tức 2017 với tỷ lệ tối thiểu là 20%.  

Kết thúc năm 2016, doanh thu thuần BMP đạt hơn 3.678 tỷ đồng, vượt kế hoạch năm 10,4%; lợi nhuận trước thuế là gần 784 tỷ đồng, vượt chỉ tiêu đề ra hơn 30,6%.  

Trong năm 2017, công ty đặt mục tiêu tổng doanh thu đạt 4.050 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế là 700 tỷ đồng.

Kế hoạch lãi sau thuế trong năm nay được đặt thấp hơn thực hiện năm ngoái. Điều này được ông Nguyễn Hoàng Ngân, Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc lý giải, yếu tố ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến lợi nhuận công ty là giá nguyên liệu. Do đó, chỉ cần giá nguyên liệu bình quân năm 2017 tăng 10% so với giá nguyên liệu bình quân năm 2016, Bình Minh cũng sẽ bị giảm 240 tỷ đồng lợi nhuận. Đồng thời, từ tháng 3/2017 công ty đã tăng mức chiết khấu lên 4%, điều này đồng nghĩa lợi nhuận sẽ bị giảm thêm 160 tỷ.

Ông Ngân cũng khẳng định, kế hoạch lợi nhuận năm 2017 là rất “thử thách” và hơn nữa đã rất cao so với các doanh nghiệp cùng ngành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ