Người Trung Quốc chi gần 150 tỷ USD tiêu Tết

Tiêu dùng tại Trung Quốc tiếp tục chịu sức ép trong dịp Tết Nguyên Đán - thời điểm người dân nước này thường đi du lịch, mua sắm, tặng quà và lì xì nhau.
HÀ THU
12, Tháng 02, 2019 | 09:31

Tiêu dùng tại Trung Quốc tiếp tục chịu sức ép trong dịp Tết Nguyên Đán - thời điểm người dân nước này thường đi du lịch, mua sắm, tặng quà và lì xì nhau.

Thống kê vừa được Bộ Thương mại Trung Quốc công bố cho thấy người dân nước này đã chi 1.010 tỷ NDT (149 tỷ USD) tại các nhà hàng, điểm mua sắm và cửa hàng online trong tuần nghỉ Tết. Con số này cao hơn 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái, nhờ doanh số quà năm mới, thực phẩm truyền thống, đồ điện tử và sản vật địa phương tăng nhanh. Dù vậy, đây lại là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2011.

china-retail-4666-1549858151

Khách hàng chọn đồ tại một siêu thị ở Bắc Kinh. Ảnh: Reuters

Chi tiêu tại các điểm du lịch tăng 8,2% lên 513,9 tỷ NDT, kênh truyền hình quốc gia Trung Quốc - CCTV trích số liệu từ Bộ Thương mại nước này cho biết. Tốc độ này chậm hơn so với 12,6% năm ngoái. Doanh thu phòng vé tăng 1% so với năm ngoái, theo The Paper.

Chi tiêu chậm lại cho thấy tiêu dùng tại Trung Quốc đang yếu đi. Năm ngoái, tiêu dùng nước này tăng chậm nhất kể từ 2002. GDP Trung Quốc năm 2018 cũng chỉ tăng 6,6% - chậm nhất kể từ năm 1990.

Dù các số liệu chính thức cho thấy nền kinh tế lớn nhì thế giới vẫn ổn định trong phần lớn năm 2018, những tín hiệu giảm tốc bắt đầu xuất hiện ngày một rõ. Tăng trưởng giảm sút, chiến tranh thương mại với Mỹ và chiến dịch giảm nợ trong nền kinh tế đã kéo tụt sản xuất và nhu cầu tại đây. Số ôtô bán ra tại Trung Quốc năm ngoái cũng giảm lần đầu trong gần 3 thập kỷ.

(Theo VnExpress/Bloomberg/Reuters)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ