Ngoài Bitcoin Cash, Bitcoin còn có bao nhiêu người "anh em"?

Nhàđầutư
“Fork” có lẽ là một thuật ngữ đã quá quen thuộc trong cộng đồng tiền điện tử. Hiểu một cách đơn giản, thuật ngữ “fork” là việc cập nhật phần mềm hay sửa lỗi. Trong giới crypto, fork có hai loại chủ yếu là “hard fork – cập nhật bắt buộc” và “soft fork – cập nhật không bắt buộc”.
THÁI HÀ
17, Tháng 04, 2018 | 10:47

Nhàđầutư
“Fork” có lẽ là một thuật ngữ đã quá quen thuộc trong cộng đồng tiền điện tử. Hiểu một cách đơn giản, thuật ngữ “fork” là việc cập nhật phần mềm hay sửa lỗi. Trong giới crypto, fork có hai loại chủ yếu là “hard fork – cập nhật bắt buộc” và “soft fork – cập nhật không bắt buộc”.

bitcoin123

 

Những thuật ngữ trên sẽ có thể làm bạn thấy hơi khó hiểu, nếu không phải là một nhà lập trình, bạn có thể hiểu đơn giản rằng hard fork là quá trính phân tách nhánh trong mạng lưới. Một đồng tiền điện tử được hard fork sẽ tạo ra một đồng tiền điện tử mới với những thay đổi và cập nhật tốt hơn so với phiên bản của người anh em đi trước nó.

Cũng chính bởi lời hứa hẹn sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với phiên bản trước, do đó rất nhiều những đồng tiền điện tử khi được phân tách ra lại quay lại chống lại chính người anh em ban đầu hình thành ra nó. Câu chuyện này có lẽ được minh họa rõ ràng nhất trong trường hợp của Bitcoin và Bitcoin Cash khi cộng đồng yêu thích 2 đồng tiền điện tử này ghét nhau ra mặt. Tuy nhiên điều mà bạn có thể chưa biết, Bitcoin Cash không phải là người “anh em” duy nhất của Bitcoin.

Ban đầu hiện tượng phân tách các đồng tiền xảy ra rất ít, do chẳng có đồng tiền nào muốn phân tán sự tập trung của mình sang một đồng tiền khác cả. Tuy nhiên, dần dần thì nó đang ngày càng trở nên phổ biến, thậm chí hiện nay nó còn đang bị chế giễu khi ở đâu và bất kỳ lúc nào người ta cũng nói về việc “fork” các đồng tiền. Ưu điểm của việc fork chính là những người sở hữu đồng tiền ban đầu như  bitcoin, monero hay ethereum sẽ nhận được một khoản tương tự của đồng coin mới được tạo ra từ nhành tương ứng.

Tính đến nay, Bitcoin đã được “fork” 69 lần , các đồng coin khác cũng đã “”fork” được 18 lần.

Ngoài Bitcoin Cash là một “fork” khá nổi tiếng của Bitcoin, Bitcoin còn có nhiều người anh em khác như Bitcoin Coral, Bitcoin Sudo, Bitcoin Star,.vv.  Đáng chú ý là có khá nhiều các đồng coin mới được tạo ra từ sự kiện phân tách Bitcoin, nhưng chỉ một số ít trong số đó có mặt trên các sàn giao dịch.

Trong tổng số 69 người “anh em” tính đến thời điểm hiện nay, chỉ có 10 đồng tiền được tách ra từ Bitcoin có giao dịch trên các sàn. Tổng giá trị mỗi đồng tiền của chúng cũng không lớn, chỉ vào khoảng 941 USD, tức là tương đương khoảng 0.12 BTC. Nếu loại Bitcoin Cash ra khỏi phép tính này, con số này sẽ còn nhỏ hơn, chỉ khoảng 206 USD, tương đương khoảng 0.026 BTC. Như vậy, trong nhiều trường hợp, mặc dù bạn sở hữu Bitcoin và được hứa sẽ nhận được miễn phí các đồng tiền trên, thực tế thì giá trị mà bạn nhận được cũng không cao, nhất là sau khi trừ đi các khoản phí giao dịch.

Ngoài Bitcoin nhiều các đồng tiền như Dogecoin, Verge cũng có những sự kiện phân tách mà nhà đầu tư thực tế cũng không nhận được nhiều lợi ích như đã mong đợi. Monero cũng là một đồng tiền bị phân tách đang gây tranh cãi trong thời gian gần đây khi liên tục có thêm 4 dự án mới.

Có vẻ như việc phân tách một đồng tiền điện tử đang trở nên phổ biến và có phần đơn giản đến mức nhàm chán, thậm chí còn có một ứng dụng tên là  Forkgen tự động giúp bạn phân tách Bitcoin và tạo nên một đồng tiền điện tử mới.

Với sự nổi tiếng của Bitcoin, quả thật sẽ không quá khó hiểu khi có nhiều các đồng tiền điện tử ăn theo chỉ nhằm có được chữ “bitcoin” trong cái tên của mình. Có thể thấy, Bitcoin có số lượng anh em khá đông đảo lên tới 69 đồng tiền điện tử, tuy nhiên, chất lượng và giá trị của các đồng tiền điện tử này vẫn là vẫn đề mà người ta phải xem xét.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ